TR

Ạ Ọ

Ế - LU TẬ NG Đ I H C KINH T MÔN L CH S CÁC H C THUY T KINH T Ế

ƯỜ Ị



Ử Ọ

Đ TÀI Ề L CH S H C THUY T KINH T Ế H TH NG LÝ THUY T PHÂN PH I Ố Ệ Ố L P K11403

Gi ng viên: TS Nguy n T n Phát

ươ

ng Loan.

Thành viên nhóm 4: 1. Lê Ng c Ánh. ọ ng Ng c Hà. 2. Tr ọ 3. Bùi Th Xuân H ng. ồ ị 4. Nguy n Ái Ph ươ ễ 5. Võ Đ ng H ng Nhung. ồ ặ 6. Phan Th Hi n Trang. ề ị 7. A Th Hà Vi. ị 8. Tr n Th Lê Vin. MSSV K114030370 K114030385 K114030392 K114030401 K114030416 K114030446 K114030453 K114030455 ầ ị

- 2013 Năm h c: 2012 ọ

- 2013 Năm h c: 2012 ọ

Đ TÀI H TH NG LÝ THUY T PHÂN PH I Ố Ế

Ệ Ố

I. LÝ THUY T PHÂN PH I C A ADAM SMITH.

Ố Ủ

ế ớ

A. Smith đã th c hi n m t b c ti n so v i phái Tr ng Nông khi phân chia ệ ự ọ ộ ướ s n nh m phân tích các thu nh p c a các giai c p. ấ ằ ộ ư ả ấ li u s n xu t ơ ả ấ ậ ủ ề ở ữ ư ệ ả ắ ớ

các giai c p trong xã h i t Ông phân chia thành 3 giai c p c b n g n v i quy n s h u t và thu nh p:ậ

1. Giai c p công nhân : Thu nh p là ti n l ng. ề ươ ấ ậ

b n công nghi p, nông nghi p và ư ả ệ ệ

b n (bao g m t ồ i nhu n. th ư ả ng nghi p) : Thu nh p là l ợ 2. Giai c p các nhà t ấ ậ ệ ậ ươ

3. Giai c p ch đ t : Thu nh p là đ a tô. ủ ấ ấ ậ ị

ệ ự ữ ầ ớ

ị ộ Ông cũng là ng ẳ i đ u tiên phân bi ườ ầ ữ ấ ắ ậ

ấ ơ ả ầ ớ ả ạ ậ

t s khác nhau gi a các t ng l p trong xã ượ c ấ ậ i nh n thu nh p do phân ph i ố ậ ớ ế i g i là thu nh p th 2. Lý lu n phân ph i cùa A. Smith ch y u đ c p đ n ủ ế ề ậ ứ ố

h i và kh ng đ nh nh ng giai c p c b n g n v i s n xu t v t ch t nh n đ cái g i là thu nh p ban đ u và các t ng l p còn l ầ ọ l ạ ọ thu nh p l n đ u c a các giai c p c b n. ậ ậ ầ ủ ậ ấ ơ ả ậ ầ

1. V ti n l

ng:

ề ề ươ

ộ ớ ủ ọ ậ ủ

ộ ộ ư ậ Ti n l ề ươ ờ ng là thu nh p c a công nhân, g n v i lao đ ng c a h . Nó là s ắ ề ươ

ộ ớ ề ậ ả

ẩ ấ ộ

ằ ầ ng, nó b ng toàn b s n ph m c a lao đ ng. Còn trong ch nghĩa t ủ ệ ố ươ

ộ ả ả ủ ể ả ơ ề ươ ơ

ng c n ph i đ đ đ m b o cho công nhân mua ph ả ả ể ấ ố

ọ ẽ ở ườ ỏ

ệ ầ ệ

ng lao đ ng; t ộ ủ ộ ấ

2

ng gi a nhà t ữ ng là các nhân t tác đ ng đ n ti n l ng. ự ng là thu nh p có lao đ ng, nó b i hoàn nh công lao đ ng. Nh v y, ti n l ồ ề g n li n v i lao đ ng. Theo ông, trong s n xu t hàng hóa gi n đ n cũng có ti n ơ ả ắ b n, l ư ả ươ ủ ồ ti n l ng ti n s ng, t n ề ươ ng không th th p h n chi i và ph i coa h n m c đó. Ông cho r ng: ti n l t ứ ể ấ ằ ạ i thi u cho cu c s ng c a ng i công nhân. N u quá th p h s không phí t ườ ộ ố ủ ế ng cao s kích thích ti n b kr b i vì nó c ng làm vi c và b ra n i. Ti n l ế ẽ ề ươ ướ ệ ộ ế - xã h i, truy n th ng văn hóa, làm tăng năng su t lao đ ng. Đi u ki n kinh t ố ề ề ộ ấ - c u trên th tr ự thói quen tiêu dùng; quan h cung ng quan l c ươ ị ườ b n và công nhân trong cu c đ u tranh c a công nhân đòi tăng l ư ả ượ l ố ươ ề ươ ế ộ

Tuy nhiên, A.dam Smith không hi u đ c s khác nhau v s l ủ

ề ố ượ b n. Ông quan ni m ti n l ư ả ạ ượ ể ng gi a ti n l ề ươ ữ ệ ộ ượ ự ơ ở ứ ể

ng. Ông c b n ch t c a ti n l ề ươ ấ ủ ng trong s n xu t hàng ch th y đ ỉ ấ ấ ả ả ủ ng là giá c c a hóa gi n đ n và trong ch nghĩa t ề ươ ả lao đ ng, b i vì ông không hi u ph m trù s c lao đ ng. Đây là m t h n ch l n ế ớ ộ ạ ộ c a ông. ủ

2. V l

i nhu n:

ề ợ

Lý lu n l i nhu n c a ông đ y mâu thu n: ậ ợ ậ ủ ầ ẫ

ấ ạ ị ậ

Theo ông, ng ườ ng c a anh ta và l b n. Có nghĩa, ông th y đ ậ ủ

ư ả ả ủ ậ c sinh ra b i toàn b t ộ ư ả ứ ở ể ệ

i công nhân t o ra giá tr v t ch t chia làm 2 ph n: ti n ề ầ ả c b n i nhu n c a nhà t ấ ượ ợ t c a l i nhu n khi t. M t khác, ông ph nh n b n ch t bóc l ộ ủ ợ ậ ặ ộ c. Ông còn cho i nhu n đ ướ ượ ậ b n. Ông kh ng ẳ ủ ả ư ả ồ ớ i nhu n và nó phù h p v i ợ ủ ả b n ng tr i nhu n là kho n b i hoàn cho vi c m o hi m c a nhà t ấ ư ả ạ b n ch nghĩa là l ủ ậ ợ

l ủ ươ ch t c a s bóc l ấ ủ ự quan ni m l ệ l ậ ợ đ nh: m c đích c a s n xu t t ụ ị i ích xã h i. l ợ ộ

su t l ỷ ấ ợ ố ạ

i nhu n và kh i l . T b n đ u t ậ ướ ơ ở ủ ự b n đ u t ư ả ấ ư

ề b n càng phát tri n, t càng nhi u thì t ể ầ ư ư ả ư ả ủ

ậ c đ u t ầ ư ủ

Adam Smith có công khi tìm ra xu h ậ i nhu n ng bình quân hóa t trong các ngành khác nhau trên c s c a t do c nh tranh và m i quan h gi a ệ ữ t su t l ng t ỷ ỷ ấ ợ ố ượ su t l i nhu n càng gi m. Nh v y, ch nghĩa t ư ả b n ấ ợ ư ậ ả càng đ thì t ng có tính quy i nhu n càng gi m. Đây là xu h su t l ả ướ ượ ỷ ấ ợ ư lu t trong ch nghĩa t b n, nh ng cách lý gi i nguyên nhân c a A. Smith ch a ả ậ ủ ư ư ả th a đáng. Theo K. Marx, do c u t o h u c c a t b n có xu hu ng tăng lên ơ ủ ư ả ấ ạ ỏ i nhu n m i có xu hu ng gi m xu ng. nên t ố su t l ỷ ấ ợ ữ ả ậ ớ ố

3. V đ a tô: ề ị

ư ẫ ậ ề ợ i

ủ ậ nhu n và còn ch u nh h Lý lu n đ a tô c a A. Smith cũng có nhi u mâu thu n nh lý lu n v l ng c a ch nghĩa Tr ng nông. ị ị ả ề ọ ưở ủ ủ ậ

Đ a tô là 1 ph n c a s n ph m lao đ ng, gi ng nh l ị ẩ ộ ố

ư ợ ộ ừ ầ i nhu n. Theo ông, i nhu n là ậ ả ả

đ a tô là kho n kh u tr ị kho n kh u tr th 2. Nh v y, ông đã th y đ c b n ch t bóc l t c a đ a tô. ầ ủ ả ấ ừ ứ ậ đ u tiên vào s n ph m c a lao đ ng và l ủ ẩ ấ ượ ả ư ậ ợ ộ ủ ị ấ ả ấ

Nh ng khi gi ư ệ ả ằ

ị ấ

3

c chia thành ti n l ng và l thích vì sao có đ a tô thì ông cho r ng trong nông nghi p có ậ đ a tô vì lg nông nghi p có năng su t cao h n trong các ngành khác. Thu nh p ệ ị i nhu n còn trong nông trong công nghi p đ ượ ơ ề ươ ệ ậ ợ

ng, l ệ ề ươ ả ậ

ợ c bán ra không theo giá c th tr ồ ượ ẩ i nhu n và đ a tô. A. Smith cho r ng s n ph m ằ ạ ng mà theo giá c lũng đo n ị ả ị ườ ả

nghi p thì bao g m ti n l nông nghi p đ ệ do c u l n h n cung. ơ ầ ớ

i cho r ng đ a tô là k t qu tác đ ng c a t ế ủ ự ằ ị

ồ ả Đ ng th i, ông l ờ ự ộ ấ ủ ị ả ả ớ

ề ị ệ ặ ộ ố

nhiên, là kho n tr cho s ph c v đ t. V i quan ni m này, b n ch t c a đ a tô là không ệ ả ư t. Đi u này cho th y ông mu n nói v đ a tô chênh l ch I m c dù ch a bóc l ề phân tích m t cách chi ti ộ ạ ụ ụ ấ ấ t v nó. ế ề

Adam Smith đã sia l m khi ph đ nh đ a tô tuy t đ i, t c đ a tô mà ng ệ ố ứ ị ị

ủ ấ ộ

ầ ấ ứ ạ ộ ượ ự ủ ị ấ ả ộ ữ ả ả ớ ả ả ậ ấ ị ẫ ư ế ị

ườ i kinh doanh trên b t c lo i ru ng đ t nào cũng ph i tr cho ch đ t. Theo ông, kinh doanh trên ru ng đ t mà ph i n p đ a tô là trái v i quy lu t giá tr . Do Smith ị c s khác nhau gi a giá tr và giá c s n xu t nên d n đ n sai ch a th y đ ấ l m này. ầ

ữ ế

 Lý lu n phân ph i c a Adam Smith có nhi u ti n b , tuy còn nh ng mâu thu n nh t đ nh do đ c đi m ph ộ ng pháp lu n c a mình. ố ủ ể ặ ề ậ ủ ậ ấ ị ươ ẫ

II. LÝ THUY T PHÂN PH I C A DAVID RICARDO.

Ố Ủ

ố ầ David Ricardo phát tri n lý lu n phân ph i c a A. Smith v phân ph i l n ố ủ ề ể

đ u c a 3 giai c p c b n trong xã h i trên c s lý lu n giá tr ầ ủ ấ ơ ả ơ ở ậ ị - lao đ ng.ộ ậ ộ

ủ ậ ậ ậ

ế ề ươ ộ i nhu n gi m và ng ợ ả

ng tăng thì làm cho l ị ưở ế

ế ố

đây, ông đã th y đ ợ ị ủ

D. Ricardo đã nêu ra quy lu t v n đ ng c a các b ph n thu nh p và m i ố ậ ộ ượ c ậ ệ ữ ng đ n đ a tô. Nh ng ông cũng cho ư ư b n tăng và dân s tăng s d n đ n vi c ệ ộ c s v n đ ng lên xu ng c a các b ượ ự ậ nhiên đ phân ạ ự ậ ủ ể

quan h gi a chúng. N u ti n l i, nh ng s v n đ ng này không nh h l ự ậ ạ ả ộ i nhu n tăng thì tích lũy t r ng, khi l ẽ ẫ ậ ư ả ằ làm tăng đ a tô. ố ộ ấ Ở i d a vào quy lu t t ph n c a thu nh p xã h i. Tuy nhiên, ông l ậ ự ậ tích, đây là m t h n ch l n c a Ricardo trong lý lu n phân ph i. ố ộ ạ ộ ế ớ ủ ậ

1. V ti n l ng: ề ề ươ

Ông coi lao đ ng cũng nh các hàng hóa khác có giá c th tr nhiên. Giá c th tr ư ủ ả ị ườ ố

ả ự ộ ớ

t cho cu c s ng c a ng ộ ố

ử ề ộ ộ ố

4

ng và giá ng c a lao đ ng là ti n l ng, nó lên xu ng chugn c t ề ươ ộ ả ự ả ị ườ ị nhiên c a lao đ ng b ng v i giá tr nhiên c a lao đ ng. Giá c t qunh giá c t ủ ằ ộ ả ự ủ i công nhân và gia đình. Nó t li u sinh ho t c n thi ế ườ ủ ạ ầ ư ệ ph thu c vào đi u ki n l ch s , trình đ phát tri n, truy n th ng và hình th c ứ ệ ị ể ề ụ tiêu dùng c a m i dân t c. ộ ủ ỗ

ng ph i ủ

Ricardo ng h “quy lu t s t v ti n l ể ậ ắ ề ề ươ ơ ng”, t c ti n l ề ươ ứ ườ ứ

c cao h n m c đó. Ông cho r ng, ng ằ ng th p vì đây là quy lu t t ậ ự

ộ ấ ụ ộ i thích s ự nhiên. Ông gi ỡ ủ ự

ả ở ứ m c i công nhân không ự ả nhiên và s gia ng lao đ ng và ộ

nhiên. ộ t i thi u và không đ ượ ố nên than phi n v ti n l ề ề ươ ề xung đ ng c a ti n l ề ươ ủ tăng dân s . Ông ch ng l ố ố không nên giúp đ ng ỡ ườ ng là ph thu c vào đ màu m c a t c vào thi tr ườ ạ ự ướ i nghèo, vì nh v y s vi ph m quy lu t t ậ ự ạ ộ s can thi p c a nhà n ệ ủ ư ậ ẽ

ư ậ ủ ữ ế ậ ộ

ng c a David Ricardo có nh ng ti n b nh t Nh v y, lý lu n v ti n l ấ ề ề ươ đ nh tuy nhiên v n còn nhi u h n ch . ế ạ ề ị ẫ

ư ể ộ ượ c b n ch t cua ti n l ấ ề ươ ng ả

t + Ông coi lao đ ng là hàng hóa nên ch a hi u đ b n ch nghĩa. ủ ư ả

li u sinh ho t t ạ ố

i thích đ ầ i thi u ông ch đ c p đ n nhu c u ế ỉ ề ậ ủ c s gi m sút c a ượ ự ả

ng 1 cách có h th ng. + Khi nói v giá c t ể ả ư ệ ề i thi u v m t sinh lý. Do đó, ông không th gi t ể ả ề ặ ể ố ti n l ệ ố ề ươ

nhiên là nhân t đi u ti ố ề

c ti n l ng ph thu c vào s công nhân có vi c làm và s + Vì cho r ng s gia tăng dân s t ố ự ự ụ ượ ề ươ ộ ố t ti n l ế ề ươ ệ ng, nên ố

ằ ông không hi u đ ể công nhân b th t nghi p. ị ấ ệ

2. V l

i nhu n:

ề ợ

ng c a mình, đó là l ạ ị ớ

b n. Ch ng t ông đã th y đ ậ ư ả i công nhân t o ra giá tr l n h n ti n l ỏ ơ ấ

b n công nghi p nh n đ ư c so v i t ợ i t. Tuy nhiên, ông ông không có khái ni m giá tr th ng d . Ông cho ớ ư ả b n ủ ư ả ủ ề ươ c s bóc l ộ ượ ự ị ặ ệ ượ ệ ậ

Ng ườ nhu n c a nhà t ứ ủ không th a nh n nó b i vì ở ậ ừ r ng, l i nhu n là thu nh p c a t ậ ậ ằ c. ng tr ứ ợ ướ

Ricar do th y đ c xu h ng gi m sút c a t ấ ượ ướ ậ

ng này là xu h ư ủ su t l ủ ỷ ấ ợ ướ ả ướ

ộ ả

ố i nhu n. Nh ng ông ng tăng lên c a ti n ề ệ ng th c tăng cao. Vi c ự ươ i nhu n su t l ậ b n và kéo t ỷ ấ ợ ấ ạ ữ ng đó là do c u t o h u ướ

b n tăng cao. Ph i đ n Marx m i gi i thích đ i thích nguyên nhân cùa khuynh h gi ả ng do đ màu m c a đ t ngày càng gi m nên giá l l ỡ ủ ấ ươ l ng tăng là th m h a kinh t ế ố ớ ươ ư ả ả gi m xu ng. Ông không th y đ c b n ch t c a xu h ấ ượ ả ả c c a t ả ế ơ ủ ư ả đ i v i tích lũy t ấ ủ ả ớ ượ c đi u này. ề

3. V đ a tô: ề ị

5

Ông gi i thích lý lu n v đ a tô d a trên c s lý lu n giá tr ự ơ ở ậ

ị - lao đ ng.ộ i do giá ề ị ị ậ ả ắ ạ

ả Ricardo xác đ nh không ph i vì đ a tô làm cho giá lúa mì đ t lên mà trái l ị lúa mì đ t nên ph i tr đ a tô. ả ả ị ắ

ỡ ộ ấ ạ

ng x ng” mà nhu c u l ạ ứ ấ ấ ươ ớ ộ ự Theo ông, do ru ng đ t có h n, năng su t l ấ ả

ả ầ ộ

ủ ẩ ớ

ấ ầ ươ ả ế ị ữ ả

ẽ ượ ệ c s n xu t trên ru ng đ t trung bình và t ng c a nông s n ph m s đ ả ấ ấ ấ ố ớ ả ẩ ị

ộ ộ ấ ấ ị ị

i c a đ a tô ph thu c vào l ề ở ữ ụ ỉ ấ ộ ị ữ ệ ộ ị

i th p b i đ màu m ngày ng th c ngày càng tăng càng gi m, “năng su t b t t cao b i dân s tăng nhanh nên c n ph i canh tác c trên ru ng đ t x u. Do đó, ấ ấ ố ở c quy t đ nh b i giá tr nông s n giá c th tr ả ả ị ườ ị ẩ ph m s n xu t trên ru ng đ t x u. Chênh l ch gnh ng giá tr nông s n ph m ị ấ ả ẩ ả đ t v i giá tr nông s n ph m s n ấ ượ ả xu t trên ru ng đ t x u là đ a tô. Nh v y, ông ch th y đ a tô chênh lêch I. ư ậ ộ ấ ộ c vai trò c a đ c quy n s h u ru ng Công lao c a Ricardo là ông đã nêu đ ủ ượ đ t trong vi c chi m h u đ a tô và s t n t ợ i ự ồ ạ ủ ế ấ nhu n.ậ

t h i cho ng ị ệ ạ

ớ ợ

ủ ưở ủ ậ

ỉ ờ i tiêu dùng ợ i chi m h u ru ng ộ ữ ườ ủ i ích c a ộ ợ ủ ẫ ợ

có l ủ ấ cũng phù h p v i l ợ nông s n và các ch x ả đ t mâu thu n l ấ giai c p t s n và ch ng l i tiêu dùng và ch Theo Ricardo, đ a tô tăng cao thì gây thi ườ i cho ch đ t. Ông nh n m nh vi c tăng chi phí s n xu t lúa mì bao gi ả ấ ệ ấ ạ i không phù h p ng i ích c a đ a ch , nh ng l ườ ạ ư ủ ị i ích c a ng ng. K t lu n đ c l ế ủ ượ ợ ế i ích toàn xã h i. Nh v y lý lu n c a ông ng h l ư ậ ộ ậ ủ i ích giai c p ch đ t. ấ ấ ư ả i l ạ ợ ủ ấ ố

ệ ố ườ ấ ỉ

i canh tác trên t m i n p tô, còn trên ru ng đ t x u thì không n p tô. Ông không th y đ a tô tuy t đ i, theo ông, ch có ng ấ ấ ị ố ộ ộ ộ ấ ớ ộ

ru ng đ t trung bình và t Ông cũng không th y đ a tô chênh l ch II. ị ệ ấ

III. LÝ THUY T PHÂN PH I C A THOMAS ROBERT Ố MALTHUS.

ườ

i ta có th mua đ ể ộ ể ị ế ị ổ c b ng hàng ằ ể i ta có th ườ

ượ ộ hóa này quy t đ nh và ông b sung b ng lu n đi m lao đ ng mà ng mua đ Giá tr hàng hóa là do lao đ ng mà ng ậ c b ng nh ng chi phí s n xu t ra nó. ượ ằ ằ ấ ữ ả

ề ậ ố

b n ng tr ộ

ộ ồ ủ ị ộ ị ừ ậ

b n, b i vì l ồ ướ ố ủ ả ộ ở ợ

6

b n ng tr ộ Các chi phí này bao g m: chi phí v lao đ ng s ng, lao đ ng v t hóa c ng v i l i nhu n t c. Nh v y, giá tr hàng hóa bao g m 3 b ph n là ậ ư ậ ớ ợ ậ ư ả ứ lao đ ng v t hóa, lao đ ng s ng và l i nhu n. T đó, ông ph đ nh quan h bóc ệ ợ ộ ậ t lao đ ng làm thuê c a ch nghĩa t l i nhu n là kho n dôi ra so ư ả ậ ộ c ch không ph i so v i lao đ ng s ng. Không ch đi u này, v i t ộ ớ ả ướ ớ ư ả ứ ộ ủ ứ ỉ ề ố

ậ ề ị ủ c l ượ ạ i so v i lý lu n c a David ậ ủ ớ

mà lý lu n v đ a tô c a ông cũng đi ng Ricardo.

ế ế ẩ ầ

Ông kh ng đ nh ti n b kinh t i s d ng t ữ ế ọ ệ làm tăng c u s n ph m nông nghi p, ộ t c nh ng lo i đ t nên đ t đai màu m ít đi. Do ấ ả ả ấ ỡ

ạ ấ ng kinh t ị ẳ khi n m i ng ườ ử ụ v y, đ a tô cao là k t qu c a s th nh v ế ị ậ ả ủ ự ị . ế ượ

IV. LÝ THUY T PHÂN PH I C A SISMONDE DE SISMONDI.

Ố Ủ

1. V ti n l

ng:

ề ề ươ

Sismondi cho r ng ti n l ằ ườ ặ

ề ươ ạ ư ả ư ả ủ ủ

, t p trung c a c i vào tay nh ng ng ng c a ng ấ ủ b n. Ông đã v ch ra quá trình tích c a ch nghĩa t ữ ủ i công nhân th p là đ c tr ng c a ư b n là quá trình ủ ầ i giàu có và s b n cùng c a t ng ủ ả ự ầ ườ

ch nghĩa t ủ tích t ụ ậ l p lao đ ng. ộ ớ

Theo ông, ti n l ấ ả

i ch ng ph i b ng t ả ằ ỉ ị ủ ả ấ ộ ườ

ủ t c giá tr c a s n ph m lao đ ng c a ẩ ủ ỏ ơ ẩ i tr c ti p lao đ ng s n xu t s n ph m, ả ề ả ườ ự ế ờ ộ

i quan h thuê m n. ề ươ công nhân, mà mu n v y thì ch có trong n n s n xu t nh , n i mà ng ậ ố li u s n xu t cũng đ ng th i là ng t ấ ả ồ ấ ư ệ ả đó không t n t ướ ồ ạ ở ệ

2. V l

i nhu n:

ề ợ

c l y ra t ậ ượ ấ

i nhu n là thu nh p c a t ủ ư ả ộ ậ ầ ủ ẩ ừ ả s n ủ t lao đ ng không công c a b n đ ộ

ợ ph m c a lao đ ng c a công nhân. Nó là ph n bóc l công nhân và thu c v nhà t b n. Sismondi cho r ng l ằ ộ ủ ộ ề ư ả

Nh v y, lao đ ng c a ng ườ

ề ươ

ạ ư ậ ủ ng là thu nh p c a công nhân, ph n còn l ạ ả ậ ấ

ộ ậ ủ ộ ữ ấ ậ ớ

ấ ộ

i công nhân t o ra c a c i chia làm 2 ph n: ầ ủ ả i nhu n c a nhà t i là l ti n l b n, ư ả ầ ậ ủ ợ ủ ư ệ li u là thu nh p không lao đ ng. Ông đã th y đ t c a ch t c b n ch t bóc l ộ ủ ấ ượ s n xu t, mâu thu n gi a thu nh p có lao đ ng v i thu nh p không lao đ ng. ộ ậ ộ ẫ ả ấ t b đã làm năng su t lao đ ng tăng lên r t Theo ông, vi c s d ng máy móc thi ế ị ệ ử ụ t này b nhà t nhi u và ph n th ng d đ c bi ị ặ ầ b n chi m m t. ế ư ặ ư ả ệ ề ấ

3. V đ a tô: ề ị

Ông cho r ng đ a tô là t ng ph m c a t ạ ị

ặ ấ ở

7

ế ớ ủ nhiên. Đây là 1 h n ch l n c a ủ ự ằ t c a đ a ch (cũng là 1 Sismondi, b i vì ông không th y đ ị ộ ủ ủ ấ ả i canh tác trên c nh ng ng t ng l p không lao đ ng). Tuy nhiên, ông th y đ ườ ữ ầ ẩ c b n ch t bóc l ượ ấ ượ ớ ộ

ủ ậ ị

nào th y đ ệ ố ru ng đ t x u cũng ph i n p tô, đây là m m m ng c a lý lu n đ a tô tuy t đ i ầ ộ c, k c Ricardo. mà tr ấ ượ ả ộ ấ ấ c ông không 1 tác gi ả ố ể ả ướ

V. LÝ THUY T PHÂN PH I C A KARL MARX.

Ố Ủ

1. V ti n l

ng:

ề ề ươ

Karl Marx ch rõ , công nhân làm vi c cho các nhà t ệ

ỉ ấ

ả ộ ượ ả ề ươ

ị ề ả ủ ả ộ ộ

b n , cái mà nhà t ư ả

ướ ủ ả ị

b n trong m t th i ờ ộ ư ả ộ ố ề c m t s ti n ng hàng hóa nào đó thì nh n đ gian nào đó , s n xu t ra m t l ượ ậ ả ả tr công nh t đ nh. Ti n tr công đó chính là ti n l ng không ph i ng. Ti n l ề ươ ấ ị là giá tr hay giá c c a lao đ ng vì lao đ ng không ph i là hàng hóa và không ư ph i là đ i t ng mua bán. Cái mà công nhân bán cho nhà t ố ượ ả i thích đó , Karl Marx kh ng b n mua c a công nhân là s c lao đ ng. T vi c gi ẳ ả ủ ả ộ ừ ệ ả ủ ứ b n là giá tr hay giá c c a s c đ nh b n ch t c a ti n l i ch nghĩa t ư ả ấ ủ ề ươ ị i bi u hi n ra bên ngoài nh giá tr hay giá c c a lao đ ng. lao đ ng, nh ng l ả ủ ư ể ạ ư ứ ng d ệ ộ ộ ị

ề ươ

ng: ti n l ề ươ ự ả

Karl Marx đã ch ra hai hình th c c b n c a ti n l ờ ề ả

ng tính ng tính theo s n ph m . Ông còn phân tích s khác nhau và kh ng đ nh n u kho ng cách i làm công ăn ẳ ộ ố ế ườ ị ủ ớ

ng. ỉ ứ ơ ả ủ theo th i gian và ti n l ẩ ề ươ gi a ti n công danh nghĩa và ti n công th c t ữ ự ế ề gi a chúng càng l n thì đó là nguy c đ i v i cu c s ng c a ng ơ ố ớ ữ l ươ

2. V l

i nhu n:

ề ợ

Karl Marx kh ng đ nh l ị ậ ậ ẳ

ộ ợ ủ ư ả ộ ộ b n. Ông kh ng đ nh trong đi u ki n t ị

b n phân chia nhau l ẳ ệ ự i nhu n theo quy lu t ti su t l ợ ề ậ ấ ợ

ư ả ỉ ấ ợ ầ

ậ ộ ư ả ứ ữ ổ ề ộ

b n ng tr ấ ợ ị ặ ủ ỉ

ư ự ế ề ố

ậ ị ặ ộ ờ

ủ i nhu n nên trong đi u ki n c a ch nghĩa t i nhu n là m t b ph n giá tr do công nhân t o ạ do c nh ạ ậ i nhu n ậ ố i nhu n bình quân là t s tính theo ph n trăm gi a t ng s ỉ ố c trong xã h i. Trong đi u ki n t ệ ư ướ i nhu n cao hay th p ph thu c vào ộ ụ ấ b n t ki m c a t ủ ư ả ưở ng nh h ố ả ư ả ỉ b n t khách quan nh : t su t giá tr th ng d , s ti ạ ồ ệ ủ ủ ề

8

ị ra và thu c v các ch t ề tranh , các nhà t bình quân. T su t l giá tr th ng d và toàn b t ư b n ch nghĩa ông ch ra r ng t su t l ỉ ằ ả nhi u nhân t ư ỉ ấ ệ b t bi n, … Đ ng th i ông v ch rõ do tác đ ng c a hai lo i nhân t ạ ế ấ trái chi u đ i v i t su t l ề ậ ố ớ ỉ ấ ợ i nhu n có xu h su t l ướ ậ ng gi m sút. ả ấ ợ

3. V l

i t c:

ề ợ ứ

b n luôn t n t ỉ ộ ư ả

ồ ạ , chuyên cho vay đ ki m l i (h

ộ ề ệ ậ Karl Marx ch ra r ng trong xã h i t ằ ủ ở ữ ầ ợ i m t s ng ộ ố ng l ưở ờ ả ả ư ả

ư ả ư

ứ ợ ứ b n cho vay đã đ a cho nhà t ậ ỉ ấ ợ ứ

i t c, đó là t l i t c l ộ ậ b n ti n t ố ư ả ườ ớ i v i ợ ứ i t c). ể ế b n đi vay ph i tr cho nhà ư ả b n ữ % gi a ỉ ệ ỉ i ph thu c vào t ộ ỉ ấ ợ ứ ạ ề ệ ụ

t cách là ông ch s h u ti n t ư i nhu n bình quân mà nhà t L i t c là m t ph n l ợ ứ t b n cho vay ng v i s ti n mà nhà t ớ ố ề ư ả vay s d ng. L i t c v n đ ng theo quy lu t t su t l t ng s l cho vay. T su t l ổ su t l ấ ợ ử ụ i t c và s t ố ợ ứ i nhu n bình quân. ậ

4. V đ a tô: ề ị

ướ ậ ậ ị

Karl Marx đã trình bày lí lu n này d ộ ị ặ ủ ạ

i ánh sáng lí lu n giá tr - lao đ ng. ộ i sau khi b n ch nghĩa là m t ph n giá tr th ng d còn l ầ ư ự b n kinh doanh ru ng đ t. Th c ấ ư ả ừ ộ

ủ i nhu n siêu ng ch . Theo ông , đ a tô t ị đã tr đi ph n l ầ ợ ch t c a đ a tô là l ấ ủ ị ư ả i nhu n bình quân c a nhà t ậ ợ ậ ạ

ớ ặ

b n. Ông cho r ng d Khác v i các nhà kinh t ạ ị c đó, Karl Marx đi vào phân tích c n k i ch nghĩa t ư ả ủ ế ủ ằ ẽ ư

h c tr ướ ế ọ i ch nghĩa t các lo i đ a tô ch y u d ủ b n có hai lo i đ a tô ch y u là : đ a tô chênh l ch và đ a tô tuy t đ i. ị ả ướ ệ ố ướ ủ ế ạ ị ệ ị

VI. LÝ THUY T PHÂN PH I C A JOHN BATES CLARK. Ố Ủ

ậ ố ủ ủ ự

b n thì thu nh p c a t ế ố ả s n ấ ủ ư ợ

b n. Lý lu n phân ph i c a John B. Clark d a trên vai trò c a các y u t b n s phù h p v i năng su t c a t ớ ậ ủ ư ả ẽ ủ ư ả - năng su t c n biên c a t ấ ậ xu t. Đ i v i t ố ớ ư ả ấ b n b ra sau cùng ả ỏ

Theo ông, ng i lao đ ng nh n ti n l ườ ộ ậ

i t c d a trên s n ph m gi

ớ ạ ủ

i h n c a lao ng là s n ph m gi ớ ạ ủ ẩ ả ề ươ b n. Ch đ t ủ ấ i h n c a t ớ ạ ủ ư ả ẩ ả i h n c a đ t đai. Và nhà kinh doanh nh n ậ s n xu t. ấ i s d ng các y u t đ ng. Nhà t b n nh n l ộ ậ ợ ứ ự ư ả nh n đ a tô b ng v i s n ph m gi ớ ả ằ ậ i nhu n là th ng d c a ng l ư ủ ặ ợ ẩ ườ ử ụ ị ậ ế ố ả ấ

ớ ạ ườ ả ẩ ố

Ng ả ớ ạ ấ ộ

i công nhân cu i cùng là ng ườ h là s n ph m gi ẩ ọ gi ế ị ớ ạ i h n, s n ph m c a i công nhân gi ủ ộ i h n và năng su t lao đ ng c a h là năng su t lao đ ng ấ ọ i lao đ ng khác. ộ ườ ủ i h n, quy t đ nh năng su t lao đ ng c a nh ng ng ấ ủ ữ ộ

ớ ự ự ẽ ằ

ườ ậ ẩ ầ

9

t n a vì V i s phân ph i nh v y , Clark cho r ng s không còn s bóc l ộ ữ c s n ph m đ y đ do anh ta t o ra , do i công nhân gi ng ạ ủ ề c ti n i công nhân khác cũng s nh n đ đó anh ta không b bóc l ậ ượ ố ư ậ i h n đã nh n đ ớ ạ t. Nh ng ng ữ ộ ượ ả ườ ẽ ị

ứ ớ ạ ị

c áp d ng đ tr công cho các y u t ng theo m c ti n l ề ươ ố ng c a ng ủ ủ i công nhân gi ượ i h n nên không b bóc l ể ả ộ t. ế ố ụ

l ườ ươ Nguyên t c phân ph i này c a Clark đ ắ s n xu t. ả ấ

ố ủ

ủ c a b t c s l ự ế ủ ấ ứ ố ượ

ậ ẫ

b n và cho r ng vi c phân ph i c a c i trong xã h i t ư ộ ủ

ố ủ ả ệ ị

ư t c a ch nghĩa t ủ ư ả ự ằ i công nhân và nhà t ủ ẩ ư ả ườ ậ

ậ ố ầ ủ ậ ớ

ấ ớ ớ ố ế ề ả ậ ợ

Nh th lý lu n phân ph i c a John B. Clark tuy phù h p v i đ nh giá vĩ ư ế ậ ợ ớ ị s n xu t ng nào c a các y u t mô có tính ch t th c t ấ ở ầ đ u ấ ế ố ả ấ vào. Nh ng nó v n ch a là lý lu n phân ph i hoàn ch nh vì đã ph đ nh b n ch t ả ủ ị ỉ ố ộ ư bóc l ằ ệ ố ả s n s n r t công b ng d a vào “năng l c ch u trách nhi m” c a các nhân t ự ả ấ ươ c s n ph m c n biên t xu t. Ng ng b n đ u nh n đ ượ ả ấ ề ng v i năng l c c n biên c a mình. Nó đ i đ u v i lý lu n phân ph i c a Karl ố ủ ự ậ ứ ớ ố t c các thành viên tham gia vào s n xu t v i nh ng c ng Marx và cho r ng t ữ ấ ả ằ hi n khác nhau và đ u thu v 1 kho n thu nh p phù h p v i c ng hi n c a ủ ề ế mình.

VII. LÝ THUY T PHÂN PH I C A ALFRED MARSHALL.

Ố Ủ

su t l ấ ợ ậ ỷ

ấ ả ả Marshall đã quan sát quá trình hình thành t ậ ồ

ủ ở ữ ậ ủ ồ

i t c và l ng, l ấ ệ ợ ứ ư ế ậ ợ ố

i nhu n bình quân và giá c s n xu t. Ông dùng khái ni m “chi phí c n biên” bao g m trong nó t ng ổ ệ ề thu nh p c a ch s h u các y u t s n xu t khác nhau. Nghĩa là bao g m ti n ế ố ả i nhu n doanh nghi p. Nh th , gi ng nh A. Smith, l ư ươ Marshall đã chí th y chi phí s n xu t b ng thu nh p. ấ ằ ả ấ ậ

1. V ti n l

ng:

ề ề ươ

ườ

ệ i công nhân và nó t ộ b n. N u cung t ế ộ ư ả

ậ ng ph thu c vào năng su t lao đ ng c n Marshall quan ni m ti n l ộ ộ ụ ề ươ l biên c a ng thu n v i năng su t lao đ ng c n biên. ậ ấ ớ ậ ỷ ệ ủ - c u t i t c thì ph thu c vào cung Còn l b n tăng cao thì ầ ư ả ợ ứ i t c s gi m và ng m c l i. ụ ứ ợ ứ ẽ ả c l ượ ạ

2. V thu nh p:

ậ ủ ệ ầ ạ

Thu nh p c a doanh nghi p, theo marshall có 2 ph n: đ n bù l ả ả ộ

ng không bi c. i chi phí lao đ ng do công lao đ ng qu n lý s n xu t kinh doanh và s b i hoàn do m o ạ ộ hi m c a doanh nghi p khi tham gia vào th tr ệ ề ự ồ t tr ế ướ ấ ị ườ ủ ế

ư

10

Nh v y, lý lu n phân ph i c a Marshall gi ng nh John B. Clark đã ph ả ủ ố b n. Nó đ i đ u v i lý lu n phân ph i ớ ố ủ ậ t c a ch nghĩa t ủ ộ ủ ố ố ầ ư ậ ấ đ nh b n ch t bóc l ị ư ả ậ

ằ ả

ấ ớ ớ ố ề ế ả ợ

ữ t c các thành viên tham gia vào s n xu t v i nh ng c a Marx và cho r ng t ấ ả ủ c ng hi n khác nhau và đ u thu v 1 kho n thu nh p phù h p v i c ng hi n ế ậ ề ố c a mình./. ủ



11