intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao

Chia sẻ: Le Duc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:71

146
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuế là khoản thu bắt buộc đối với các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải nộp đối với nhà nước phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG CÔNG Trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh University of industry ĐỀ TÀI : Thuế thu nhập cá nhân ( thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao ). Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HUYỀN nhóm thực hiện : 3
  2. Danh sách nhóm Danh Họ Và Tên MSSV Ghi Chú Trần Thị Nụ Nhóm Trưởng 09024603 Lường Thị Hằng 09002003 Nguyễn Thị Ngọc 09004943 Phạm T. Linh Trang 09021643 Trịnh Thị Hương 09025633 Ng. T. Lan Anh 09004193 Lê Thị Ánh 09017363 Đào Anh Tuấn 09025213 Hà Văn Quang 09007853 Uông Ngọc Thắng 09013293
  3. A. Lời Nói Đầu A. Như chúng ta đã biết Thuế là khoản thu bắt buộc đối với các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải nộp đối với Nhà nước,phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành,không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.
  4. Thuế không phải là một hiện tượng tự Thu nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù nhà nước và pháp luật. Có các loại thuế như là: Thuế xuất nhập khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế giá trị gia tăng,thuế thu nhập cá nhân...
  5. Trong đó,thuế thu nhập cá nhân là một Trong trong những loại thuế quan trọng giúp tăng nguồn ngân sách cho Nhà nước và đảm bảo tính công bằng trong xã hội.Là một sinh viên ngành Quản trị kinh doanh,việc tìm hiểu và nghiên cứu về các loại thuế là một điều tất yếu,chính vì vậy sinh viên nhóm 3 đã quyết định chọn đề tài thuế thu nhập cá nhân để làm đề tài nghiên cứu.
  6. B. Nội Dung B. 1. Mục đích của đề tài: Một là, thực hiện công bằng xã hội: Với thuế suất lũy tiến từng phần, cá nhân có thu nhập đến mức chịu thuế mới nộp thuế, và thu nhập càng cao thì thuế suất càng cao đã góp phần thực hiện công bằng xã hội cả chiều dọc lẫn chiều ngang.
  7. Hai là, tạo lập nguồn tài chính cho Hai ngân sách nhà nước: Thuế TNCN có diện chịu thuế rộng, cùng với sự phát triển kinh tế thu nhập của cá nhân trong xã hội ngày càng tăng và tất nhiên là khả năng huy động thuế ngày càng lớn. Ngoài ra Thuế TNCN còn quản lý thu nhập ngầm của cá nhân, góp phần phòng chống các tệ nạn xã hội.
  8. 2. Căn cứ pháp lý 2. Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 Luật thuế TNCN số 04/2007/QH 12 ngày 21/11/2007 Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của chính phủ quy định chi thiết thi hành một số điều của luật thuế TNCN
  9. Thông tư 60/2006/TT-BTC ngày Thông 14/06/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn 14/06/2007 thi hành Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 Thông tư 61/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế
  10. Thông tư 84/2008/TT-BTC ban hành Thông ngày 30/09/2008 của Bộ Tài Chính hướng ngày dẫn thi hành nghị định số 100/2008/NĐ- CP về thuê TNCN Thông tư 62/2009/TT-BTC ban hành ngày 27/03/2009 của Bộ Tài Chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC
  11. 3. Các sắc thuế 3. Các sắc thuế cấu thành nên sắc thuế TNCN bao gồm: - Tên gọi - Đối tượng nộp thuế - Đối tượng tính thuế - Thuế suất
  12. 4. Các đối tượng nộp thuế, tính thuế, chịu 4. thuế. 4.1 Đối tượng nộp thuế. 4.1.1 Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: - Đối tượng nộp thuế là cá nhân đứng tên hoặc từng thành viên có tên ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  13. - Trường hợp cá nhân, hộ gia đình thực tế có kinh doanh nhưng không có đăng ký kinh doanh ( hoặc giấy phép hành nghề ) thì đối tượng nộp thuế là cá nhân đang thực hiện hoạt động kinh doanh.
  14. - Đối với hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng không có đăng ký kinh doanh, đối tượng nộp thuế là người đứng tên sở hữu nhà, quyền sử dụng đất. Trường hợp nhiều người cùng đứng tên sở hữu nhà, quyền sử dụng đất thì đối tượng nộp thuế là từng cá nhân ghi trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất.
  15. 4.1.2 Đối với cá nhân có thu nhập chịu 4.1.2 thuế khác: - Trường hợp chuyển nhượng bất động sản là đồng sở hữu, đối tượng nộp thuế là từng cá nhân đồng sở hữu.
  16. - Trường hợp chuyển giao, chuyển Tr quyền sử dụng các đối tượng được bảo hộ theo quy định của Luật Chuyển Giao công nghệ mà đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu, đồng tác giả của nhiều cá nhân ( nhiều tác giả ) thì đối tượng nộp thuế là từng cá nhân có quyền sdở hữu, quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việc chuyển giao, chuyển quyền nêu trên.
  17. - Trường hợp cá nhân nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật Thương Mại mà đối tượng nhượng quyền thương mại là nhiều cá nhân tham gia nhượng quyền thì đối tượng nộp thuế là tứng cá nhân được hưởng thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  18. 4.2 Đối tượng tính thuế: 4.3 Đối thượng chịu thuế:
  19. 5. Căn cứ phương pháp tính. 5.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú: Thuế TNCN phải nộp = TN tính thuế × Thuế suất
  20. 5.1.1 Đối với thu nhập hoạt động kinh 5.1.1 doanh: Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh: Thu nhập từ hoạt động ngành nghề - Thu đọc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2