1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------------------------
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: SCLRMT_LT01
Hình thức thi: Viết tlun
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
u 1: (2 điểm)
So sánh sgiống nhau khác nhau giữa mô hình OSI hình
TCP/IP.
C©u 2: (2 điểm)
Tr×nh bµy nguyªn ho¹t ®éng, c¸c gi¶i thuËt cña ph¬ng ph¸p
CSMA/CD.
u 3: (3 điểm)
Trình y một số hin tượng hỏng hóc thường gặp về màn hình LCD ca
máy tính LAPTOP ? Nguyên nhân và phương hướng khắc phục?
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để
đưa vào đề thi, với thời gian làm i 50 phút số điểm của phần tự
chọn được tính 3 điểm.
u 4 : ......
u 5: .......
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Pc
-------------------------
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA SCLRMT_LT01
I. Phần bắt buộc.
u 1: (2 điểm)
So sánh sgiống nhau khác nhau giữa mô hình OSI hình
TCP/IP.
TT Nội dung Điểm
1
+
Gi
ống nhau:
- Cả hai đều có kiến trúc phân lớp;
- Cả hai đều lớp ứng dụng, mặc dù các dịch vụ mỗi
lớp khác nhau;
- Cả hai đều có lớp vận chuyển và lớp mạng;
- Sử dụng kỹ thuật chuyển mạch gói;
Các nhà qun trị mạng chuyên nghiệp cần biết rõ cả hai
hình tn.
1 đ
2
+ Khác nhau:
- TCP/IP kết hợp lớp tả lớp phiên vào lớp ứng
dụng của nó;
- TCP/IP kết hợp lớp liên kết dliệu lớp vật lý tnh
mt lớp;
- TCP/IP phức tạp hơn OSI vì có ít lớp hơn;
Các giao thức TCP/IP các chuẩn phát triển phổ biến phát
triển tn Internet, thế hình TCP/IP lần nữa được n
nhim chỉ các giao thức của nó. Ngược lại các mng điển
hình kng được xây dựng tn các giao thức OSI.
3
u 2 (2đ):
Trình bày nguyên hoạt động, các giải thuật của phương pháp
CSMA/CD
TT
Nội dung Điểm
1
+ Nguyên lý hoạt động:
- Phương pháp này sử dụng cho topo dạng tuyến
tính, trong đó tất cả các trạm của mạng đều được nối trực
tiếp vào bus. Mi trạm đều có thể truy nhp vào bus chung
(đa truy nhập) một cách ngẫu nhiên do vậy rất thể
dẫn đến xung đột (hai hoặc nhiều trạm đồng thời truyền dữ
liu). Dữ liệu được truyền trên mạng theo một khuôn dng
đã định sẵn trong đó có mt vùng thông tin điu khin cha đa
ch trạm đích
- Phương pháp CSMA/CD phương pháp cải tiến
từ phương pháp CSMA hay còn gọi LBT (Listen Before
Talk - Nghe trước khi nói). Tư tưởng của nó: một trạm cần
truyền dữ liệu trước hết phải “nghe” xem đường truyền
đang rỗi hay bận. Nếu rỗi thì truyền dliu đi theo khuôn
dạng đã quy định trước. Ngược lai, nếu bận (tức đã
dữ liu khác) thì trạm phải thực hin một trong 3 giải
thut.
- Để thể phát hiện xung đột, cải tiến thành
phương pháp CSMA/CD (LWT - Listen While Talk -
nghe trong khi nói) tức là bổ xung thêm các quy tắc:
- Khi một trạm đang truyền, vẫn tiếp tục nghe
đường truyền. Nếu phát hiện thấy xung đột t ngừng
ngay việc truyền nhưng vn tiếp tục gửi sóng mang tm
mt thời gian nữa để đảm bảo rằng tất cả các trạm tr
ên
mng đều có thể nghe được sự kiện xung đột đó.
- Sau đó trạm chờ đợi một thời gian ngẫu nhiên nào đó rồi
thử truyền lại theo các quy tắc của CSMA.
1 đ
1 đ
2
+ Các gii thuật:
- Tạm rút lui” chờ đợi trong mt thời gian ngu
nhiên nào đó rồi li bắt đầu nghe đường truyền (Non
persistent - không kiên trì)
- Tiếp tc “nghe” đến khi đường truyền rỗi thì truyền d
liệu đi với xác suất = 1
- Tiếp tục nghe” đến khi đường truyền rỗi thì
truyền đi với xác suất p xác định trước (0 < p <1)
4
- Giải thuật 1: Có hiệu quả trong việc tránh xung đột
hai trạm cần truyền khi thấy đường truyền bận sẽ cùng
t lui” chờ đợi trong các thi đoạn ngẫu nhiên khác.
Nhược điểm có thể có thời gian chết sau mỗi cuộc truyền
- Giải thuật 2: Khắc phục nhược điểm thời gian
chết bằng cách cho phép một trạm thể truyền ngay sau
khi một cuộc truyền kết thúc. Nhược điểm: Nếu lúc đó
hơn mt trạm đang đợi tkhả năng xảy ra xung đột rất
cao
- Giải thuật 3: Trung hoà giữa hai giải thuật trên.
Với giá trị p lựa chọn hp thể ti thiểu hoá được cả
khả năng xung đột ln thời gian chết của đường truyền.
Xảy ra xung đột do độ trễ của đường truyền dẫn: một
trạm truyền dữ liệu đi rồi nhưng do độ trđường truyn
nên một trạm khác lúc đó đang nghe đường truyền sẽ
tưởng là rỗi cứ thể truyền dữ liệu đi xung đột. Nguyên
nhân xảy ra xung đột của phương pháp này các trạm ch
nghe trước khi i” không nghe trong khi nói” do
vậy trong thực tế xy ra xung đột mà không biết, vẫn c
tiếp tc truyền dữ liu đi gây ra chiếm dụng đường truyền
mt cách ích.
u 3: (3 điểm)
Trình y một số hin tượng hỏng hóc thường gặp về màn hình LCD của
máy tính LAPTOP ? Nguyên nhân và phương hướng khắc phục?
TT Nội dung Điểm
A
- Hiện tượng:n hình b sọc đứng, sọc ngang 0,5 đ
- Nguyên nhân : Bli do màn hình, cthể do bẹ cáp
bị y hoặc hở. 0,25 đ
- Phương hướng khắc phục: Thay bẹ cáp khác.
B
- Hiện tượng: n hình b màu trắng hoặc m
àu m
khá lớn.
0,5 đ
- Nguyên nhân: Do tấm chắn n trong màn hình bị
chuyển màu nên không n hin thị đúng màu sắc lên lớp
ma trận phía trước. 0.25 đ
- Phương hướng khắc phục:Thay tấm chắn khác.
5
C
- Hiện tượng: n hình b mất màu, màn hình chuyển
sang một màu duy nhất, có thể là u xanh, vàng,...
0.25 đ
- Nguyên nhân: thể do bli bộ phận socket, cụ thể
là do sợi cáp nối từ màn hình đến bo mạch của thân máy
bị lỏng, hoặc do qtrình oxy hóa, bụi bám,... Ngoài ra,
quá trình đóng mở nấp gập màn hình lâu ngày cũng sẽ gây
ra tình trạng lỏng cáp. 0.25 đ
- Phương hướng khắc phục: Lau chùi sạch sẽ hai đầu
tiếp xúc của sợi cáp hoặc nếu socket bị gẫy t thay
socket.
D
- Hiện tượng: Màn hình bị điểm chết 0.25 đ
- Nguyên nhân :Thông thường li này do nhà sản xuất
khi chế tạo, do bóng bán dẫn màn hình không sáng. 0.25 đ
- Khắc phục: Dùng phần mềm chuyên dụng
E
- Hiện tượng : n hình bị mờ hoặc không thấy gì. 0.25 đ
- Nguyên nhân: Do bo cao áp hoặc mạch giải ma trận
gây ra. 0.25 đ
- Khắc phục : Thay bo cao áp hoặc thay IC giải mã ma
trận.
Cộng (I)
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2
Cộng (II)
Tổng cộng (I + II) 10đ
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT