ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 1
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN HÓA 12
BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Thời gian làm bài: 45 phút – Đề thi có 4 trang)
Họ và tên học sinh:..........................................................................
Lớp: .................................................................................................
Điểm bài kiểm tra:...........................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Na = 23; K = 39; Ca = 40; Mg = 24; Ba = 137; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; F = 19; Cl = 35,5; Br =80; I =127; Cr =52; Ni = 59; Mn = 55; Pb = 207
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
Học sinh dùng bút chì, tô vào đáp án đúng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
Câu 01: Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 02: Trans fat, còn được gọi là “chất béo chuyển hóa”, “chất béo xấu”…, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm ức chế enzim chuyển hóa, gây đông đặc máu, tạo những mảng tiểu cầu dạng mỡ bám vào thành mạch máu, làm cho máu không lưu thông được, gây tắc nghẽn và từ đó dẫn đến nguy cơ
đột quỵ. Ngoài ra, nó còn chiếm chỗ của axit béo cần thiết, tăng hàm lượng LDL-cholesterol (cholesterol xấu) trong máu, dẫn đến nguy cơ bệnh tim mạch. Thức ăn nào sau đây không có nhiều
trans fat?
A. Cá hồi B. Khoai tây chiên C. Thịt nướng D. Gà rán
Trang 1 – Đề 1 (Ban KHTN)
Câu 03: Để thủy phân 0,1mol este A chỉ chứa một loại nhóm chức cần 100gam dung dịch NaOH 12% thu 20,4gam muối của một axit hữu cơ và 9,2gam ancol. Biết một trong axit hay ancol là đơn
chức. X là:
A. (HCOO)2C2H4 C. (HCOO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5 D. (C2H5COO)3C3H5
Câu 04: Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là
A. 22,08 gam B. 28,08 gam C. 24,24 gam D. 25,82 gam
Câu 05: Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO-CH2-CH=CH2. C. CH3-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-CH3. D. HCOO-CH=CH-CH3.
Câu 06: Đun sôi hỗn hợp gồm 13,2 gam axit butiric và 6,4 gam ancol metylic với axit sunfuric đặc làm xúc tác đến khi kết thúc phản ứng thu được 11,475 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 56,25% B. 75% C. 55% D. 32,14%
Câu 07: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng:
B. tráng bạc. D. thủy phân. A. cộng H2 (Ni,t0). C. với Cu(OH)2.
Câu 08: Cho một số tính chất: (1) có vị ngọt; (2) tan trong nước; (3) tham gia phản ứng tráng bạc; (4) hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; (5) làm mất màu dung dịch brom; (6) bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng. Các tính chất của fructozơ là:
A. (1); (2); (3); (4) B. (1); (3); (5); (6) C. (2); (3); (4); (5) D.(1);(2);(4); (6)
Câu 09: Khử glucozơ bằng hidro để tạo sorbitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sorbitol với hiệu suất 75% là
A. 2,25 gam B. 1,35 gam C. 1,82 gam D. 2,4 gam
Câu 10: Trong các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ có dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước; (2) Xenlulozơ được cấu tạo bằng các liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit; (3) Xenlulozơ có thể thủy phân trong môi trường bazơ yếu; (4) Xenlulozơ được dùng để điều chế tơ poliamit. Số phát
biểu đúng là: A. 1 B. 0 C. 4 D. 2
Câu 11: Cho m gam bột gạo 50% nguyên chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong thu được 275 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun kỹ dung dịch Y thu thêm 100 gam kết tủa. Khối lượng m là B. 375 gam C. 1500 gam D. 950 gam A. 750 gam
D. quỳ tím Câu 12: Người ta sử dụng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được anilin? B. dung dịch Br2 A. Cu(OH)2
C. kim loại Na Câu 13: Thực phẩm nào sau đây thường chứa tỉ lệ protein ít hơn lipit?
A. Thịt bò B. Đậu nành (đậu tương) C. Bơ margarine D. Thịt cua
Trang 2 – Đề 1 (Ban KHTN)
Câu 14: Cho các chất : (1): C6H5NH2 ; (2): C2H5NH2 ; (3): NaOH ; (4): NH3 Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính bazơ là:
A. (3)>(2)>(4)>(1). C. (3)>(2)>(1)>(4). B. (2)>(3)>(4)>(1). D. (2)>(3)>(1)>(4).
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Các dung dịch natri axetat, anilin, metyl amin, lysin đều làm quỳ tím hóa xanh.
(2) Rót dầu ăn vào dung dịch kali hidroxit thì dầu nổi lên trên rồi tan hết khi lắc đều. (3) Amin có tính bazơ vì trên nguyên tử N trong phân tử amin còn đôi electron tự do. (4) α – aminoaxit là aminoaxit thiên nhiên, thể lỏng ở điều kiện thường, có vị hơi ngọt.
(5) Tinh bột là chất rắn màu trắng, thủy phân đến cùng tạo α – glucozơ. (6) Etyl axetat, tristearin, glyxin, alanin, Ala-Gly đều tham gia phản ứng với dung dịch
bazơ. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4 điểm)
Học sinh dùng bút mực hoặc bút bi làm bài vào phần giấy đã được kẻ hàng.
Câu 1: Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau:
a. Triolein + dung dịch NaOH b. Glucozơ + H2 (Ni, to)
C6H12O6 + H2
C6H14O6 (0,5đ)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (0,5đ)
Câu 2: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng. Hãy viết
tên của X, Y, Z, T vào cột kết luận. (biết chúng chỉ thuộc các chất: lòng trắng trứng, hồ tinh bột,
anilin, etylamin.)
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Kết luận
X Quỳ tím Chuyển màu xanh etylamin (0,25đ)
Y Có màu xanh tím hồ tinh bột (0,25đ)
Z Có màu tím lòng trắng trứng (0,25đ)
T Dung dịch I2 Cu(OH)2 Nước Brom Kết tủa trắng anilin (0,25đ)
Trang 3 – Đề 1 (Ban KHTN)
Câu 3: Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau:
a. Valin
b. Metyl propionat
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH (0,5đ)
C2H5-COO-CH3 (0,5đ)
Câu 4: Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dùng 150 ml dung dịch NaOH
1M. Sau phản ứng thu được 14,4 gam muối và 4,8 gam ancol. Xác định công thức cấu tạo của X.
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH (0,25đ)
MRCOONa = R = 29 C2H5- (0,25đ)
MR’OH = R’ = 15 CH3- (0,25đ)
X: C2H5-COO-CH3 (0,25đ)
Học sinh làm cách khác, đúng vẫn cho trọn điểm