PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ

TIẾT 17: KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÝ 7 NĂM HỌC: 2020 – 2021

I – MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức trọng tâm của các nội dung đã học: Thành phần nhân văn của môi trường; đặc điểm của môi trường ở đới nóng ; đặc điểm của môi trường ở đới ôn hòa. 2. Kỹ năng: -Phân tích, tổng hợp, vận dụng kiến thức địa lý để giải quyết vấn đề thực tiễn 3. Thái độ -Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra. II – MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 7 Nhận biết

Thông hiểu Vận dụng Cấp độ Vận dụng cao TN TL TL TL TN TL TL Chủ đề

T N

-Tính mật độ dân số -Phân biệt được các khái niệm dân số/mật độ dân số/bùng nổ dân số/đô thị hóa -Biết được các chủng tộc trên thế giới; kể tên được một số siêu đô thị trên thế giới - Biết được nguyên nhân, hậu quả của sự gia tăng dân số. - Đọc bản đồ phân bố dân cư - Phân tích tháp dân số 1. Thành phần nhân văn của môi trường

1 câu 1 điểm

Số câu Số điểm

2. Các môi trường địa lí.Môi trường đới nóng. -Phân tích được những tác động của sự gia tăng dân số tới kinh tế - xã hội, tài nguyên – môi trường 2 câu 0,5 điểm - Phân tich biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để rút ra đặc điểm môi trường 3 câu 0,75 điểm -Biết được vị trí của đới nóng và các môi trường thuộc đới nóng -Biết được các kiểu thực vật đặc trưng của các kiểu môi trường -Biết được các đặc điểm về tự nhiên và khí hậu của các môi trường -Nhận biết được một số đặc điểm khí hậu của Việt Nam 2 câu 0,5 điểm - Hiểu được tính chất,các hướng gió và tính chất của các loại gió của môi trường nhiệt đới gió mùa - Phân biệt được các kiểu môi trường

1 câu 2 điểm

1 câu 0,25 điểm - Phân biệt được các kiểu môi trường Số câu Số điểm 3. Môi trường đới ôn hòa. -Trình bày được đặc điểm môi trường đới ôn hòa.

3 câu 0,75 điểm - - Quan sát tranh ảnh để rút ra đặc điểm của các kiểu môi trường 3 câu 0,75 điểm -Biết được vị trí của đới nóng và các môi trường thuộc đới nóng -Biết được các kiểu thực vật đặc trưng của các kiểu môi trường -Biết được các đặc điểm về tự nhiên và khí hậu của các môi trường -Nhận biết được một số đặc điểm khí hậu của Việt Nam

1 câu 1 điểm

3 câu 0,75 điểm Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Số câu Số điểm Số câu: 1 Số điểm: 2

9 câu 4 điểm 5 câu 3 điểm 8 câu 2 điểm 1 câu 1 điểm Tổng số câu Tổng số điểm 100 %

GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng

PHÒNG GD QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ

B.Xích đạo  Chí tuyến Nam. D.Chí tuyến Bắc  Vòng cực Bắc.

B.Trung Á. C. Đông Nam Á và Nam Á.

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – MÔN ĐỊA LÝ 7 Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ 1 II-TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Hãy khoanh tròn và ghi chữ cái đứng trước ý trả lời đúng vào giấy kiểm tra: Câu 1: Quốc gia đông dân nhất thế giới là A.Trung Quốc. B.Mĩ . C.Ấn Độ. D. Nhật Bản. Câu 2: Căn cứ vào đâu chúng ta có thể biết được nơi nào đông dân nơi nào thưa dân? A.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở một nơi. B.Số liệu về mật độ dân số. C.Tỉ lệ gia tăng cơ giới của dân số ở một nơi. D. Sự tập trung của các đô thị, siêu đô thị. Câu 3: Dân số thế giới tăng nhanh trong giai đoạn nào? A.Trước Công nguyên. B. Từ Công nguyên – thế kỉ XIX. C. Từ thế kỉ XIX – thế kỉ XX. D.Từ thế kỉ XX - nay. Câu 4: Hậu quả của bùng nổ dân số là? A.lực lượng lao động đông, tạo ra khối lượng của cải vật chất lớn B.bình quân thu nhập thấp, sức tiêu thụ giảm C. thiếu việc làm, khó khăn trong phát triển kinh tế D.tăng khách hàng cho các dịch vụ y tế, nhà ở, giáo dục…. Câu 5: Để giảm sức ép dân số đối với tài nguyên môi trường, cần phải A. giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. tuyên truyền về việc bảo vệ tài nguyên môi trường. C.tạo thêm nhiều loại tài nguyên mới. D.trồng rừng và bảo vệ rừng Câu 6: Các siêu đô thị thuộc châu Âu là A.Mum-bai, Mat-xcơ-va, Pa-ri B.Thượng Hải, Thiên Tân, Pa-ri C.Gia-cac-ta, Ô-xa-ca, Luân Đôn D.Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va Câu 7: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là: A.Bắc Á – Trung Á – Đông Á B.Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á C. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á D. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á. Câu 8: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu? A.Xích đạo Chí tuyến Bắc C.Chí tuyến Bắc  Chí tuyến Nam Câu 9: Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là: A. Đông Nam Á D. Đông Á và Nam Á. Câu 10: Vị trí trung gian đã ả nh hưở ng đế n đặ c điể m thờ i tiế t ở đớ i ôn hòa như thế nào? A. Thời tiết thay đổi thất thường. B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ. C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh. D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh. Câu 11: Chiế m diệ n tích lớ n nhấ t ở đớ i ôn hòa là: A. Môi trường ôn đới hải dương. B. Môi trường ôn đới lục địa.

C. Môi trường hoang mạc. D. Môi trường địa trung hải. Câu 12: Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào A. chỉ số thông minh. B. cấu tạo cơ thể. C. hình thái bên ngoài. D. tình trạng sức khỏe. Câu 13: Việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng sẽ gây ra hậu quả gì? A.Gia tăng lao động cho các ngành kinh tế. B. Tăng khách hàng cho ngành bất động sản. C.Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường. D.Tăng động lực phát triển kinh tế. Câu 14: Nguyên nhân cơ bản làm cho bầu khí quyển ở đới ôn hòa bị ô nhiễm là A.chặt phá rừng bừa bãi. B.khai thác tài nguyên không hợp lí. C.công nghiệp và phương tiện giao thông phát triển. D.sử dụng nhiều thiết bị làm lạnh. Câu 15: Váng dầu tràn ra biển hoặc các vụ tại nạn của tàu chở dầu trên biển gây ra hiện tượng: A. Thủy triều đen. B. Thủy triều đỏ. C. Triều cường. D. Triều kém. Câu 16: Nước có cơ cấu dân số trẻ thì A.đáy tháp mở rộng hơn thân tháp. B.thân tháp và đáy tháp đều mở rộng. C.thân tháp rộng hơn đáy tháp. D.thân và đáy tháp đều hẹp. Câu 17: Ở môi trường nhiệt đới, càng gần chí tuyến A.thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt năm càng lớn. B. thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt năm càng nhỏ. . C.mùa mưa càng dài, biên độ nhiệt năm càng lớn. D. mùa mưa càng ngắn, biên độ nhiệt năm càng nhỏ. Câu 18: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (hình bên) Cho biết biểu đồ trên thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng? A. Xích đạo ẩm. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Nhiệt đới. D. Hoang mạc. Câu 19: Xavan là A.rừng thưa B.rừng rậm C. thảo nguyên D. đồng cỏ cao nhiệt đới Câu 20: Nướ c nào có lượ ng khí thả i bình quân đầ u ngườ i cao nhấ t thế giớ i? A. Hoa Kì. B. Pháp. C. Anh. D. Đức. I - TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày vị trí, đặc điểm của môi trường đới ôn hòa? Câu 2 (2 điểm): Sự gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đã để lại những hậu quả gì? Liên hệ với Việt Nam? Câu 3 (1 điểm): Tính mật độ dân số của các nước trong bảng sau:

Số dân (triệu người) 144,5 327,1

Diện tích (km2) 17.098.246 9.833.520

Tên nước Liên Bang Nga Hoa Kì

Nguồn: Số liệu thống kê năm 2018

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1

1 2 3 4

10

11

12

6

5

7

8

9

16

17

19

18

I – TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu

14 C

15 20 A B A A D A

13 Đáp án A B C C A D C C C A B C C

II – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu

Nội dung trả lời

Điểm

1 (2 điểm)

0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ

2 (2 điểm)

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

*Vị trí đới ôn hòa. - Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu * Đặc điểm môi trường Khí hậu: - Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh. - Thời tiết thay đổi thất thường, luôn biến động, rất khó dự báo trước. Cảnh quan: - Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc - Đa dạng thay đổi rõ rệt theo thời gian với 4 mùa: xuân, hạ , thu , đông và theo không gian từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. - Có các kiểu môi trường: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm, hoang mạc ôn đới. Dân số tăng quá nhanh gây sức ép tới các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường: * Với kinh tế: - Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế - Sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động * Với xã hội: - Khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống - Tệ nạn xã hội gia tăng, mất trật tự an ninh. * Với tài nguyên, môi trường: - Tài nguyên bị khai thác quá mức => suy giảm nhanh chóng. - Ô nhiễm môi trường: Nguồn nước, không khí, tiếng ồn ⟶ Môi trường sống bị hủy hoại dần * Liên hệ với Việt Nam: - Việt Nam là nước thuộc đới nóng. Việt Nam có dân số đông (96 triệu người) và tăng nhanh => gây sức ép lên các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường.

3 (1 điểm)

Tên nước Liên Bang Nga Hoa Kì

Mật độ dân số (người/km2) 8 33

0,5 đ 0,5 đ

GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng