
SỞ GD& ĐT QUẢNG NAM ÑỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ MÔN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10
Thời gian : 45 phút
Họ và tên học sinh..........................................................Lớp.............
I. Trắc nghiệm: Học sinh hãy khoanh tròn vào đáp án đúng (7 điểm)
Câu 1: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?
A. Trọng nam khinh nữ. B. Dĩ hòa vi quý.
C. Ngại khó ngại khổ. D. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn
Câu 2: Nhận định nào dưới đây thể hiện sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất?
A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
B. Lượng biến đổi từ từ, chất biến đổi nhanh chóng
C. Cả lượng và chất cùng biến đổi từ từ.
D. Cả lượng và chất cùng biến đổi nhanh chóng.
Câu 3: Câu tục ngữ: “ Có công mài sắt có ngày nên kim, tích tiểu thành đại” thể hiện:
A: Sự biến đổi lượng dẫn đến sự biến đổi về chất B: Sự thống nhất giữa các mặt đối lập
C: Sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng D: Sự tác động của con người vào giới tự nhiên
Câu 4: Sự đấu tranh giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có đối kháng giai cấp.
Triết học gọi là
A. khuynh hướng phát triển tất yếu của xã hội. B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
C. mối liên hệ giữa các giai cấp trong xã hội. D. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Câu 5: Theo quan điểm của Triết học, kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu
thuẫn làm cho
A. cái chủ quan thay thế cái khách quan. B. sự vật, hiện tượng giữ nguyên trạng thái.
C. cái mới ra đời thay thế cái cũ. D. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.
Câu 6: Trong cuộc sống hàng ngày, khi xuất hiện một mâu thuẫn trong nhận thức, chúng ta cần làm gì?
A. Bỏ qua để đỡ mất công tìm hiểu mâu thuẫn.
B. Khi nào có thời gian sẽ tìm hiểu về cách giải quyết mâu thuẫn.
C. Phân tích để phân biệt đúng, sai, nâng cao nhận thức.
D. Hoảng sợ, nhờ người khác giải quyết mâu thuẫn giúp.
Câu 7: Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ hoàn toàn sự tồn tại, phát triển tự nhiên của sự vật, trong triết
học gọi là phủ định
A. chủ quan. B. siêu hình. C. biện chứng. D. khách quan.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh quan điểm của thế giới quan duy vật?
A. Cha mẹ sinh con trời sinh tính. B. Có thực mới vực được đạo;
C. Có bột mới gột nên hồ. D. Trăm hay không bằng tay quen;
Câu 9: Câu nói: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” thể hiện
A. quan điểm duy vật. B. quan điểm biện chứng.
C. quan điểm duy tâm. D. quan điểm siêu hình.
Câu 10: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi chất của sự vật hiện tượng được gọi
là A. điểm giới hạn B. độ C. điểm nút. D. sự biến đổi.
Câu 11: Việc làm nào sau đây không phải là biểu hiện của phủ định biện chứng?
A. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, hòa nhập chứ không hòa tan.
C. Bảo tồn các di sản văn hóa của dân tộc.
D. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa cũ để xây dựng nền văn hóa mới hiện đại.
Câu 12. Khẳng định nào dưới đây phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?
A. Tự phê bình là đánh giá ưu điểm và khuyết điểm của bản thân, nhằm phát huy cái tốt khắc phục cái
xấu. B. Phê bình là đánh giá khuyết điểm của bản thân, nhằm khắc phục cái xấu
C. Phê bình là chỉ ra khuyết điểm của người khác để họ sữa chữa cho tốt
D. Tự phê bình là đánh giá ưu điểm và khuyết điểm, nhằm phát huy điểm mạnh của bản thân
Mã đề: 601