SỞ GD - ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Môn: Hoá học 10

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Năm học 2019 – 2020 Ngày thi: 23/10/2019 Câu 1: (3 điểm)

1) Ký hiệu của một nguyên tử là

Cho biết số hạt proton, notron, electron, điện tích hạt nhân của nguyên tử đó?

2) Nguyên tố A ở chu kỳ 2, nhóm VA trong Bảng hệ thống tuần hoàn.Viết cấu hình electron

nguyên tử xác định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm của nguyên tố A?

Câu 2: (4 điểm)

1) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử:

X (Z = 12) Y (Z = 19)

a) Xác định và giải thích vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn (Số thứ tự: ô, chu kỳ, nhóm)

b) So sánh tính chất đơn chất của 2 nguyên tố trên? Giải thích?

2) Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hiđroxit ROH thì cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 12,5% (d =

1,1096 g/ml). Tìm hiđroxit?

Câu 3: (2 điểm)

Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.

a) Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị?

b) Khi có 5000 nguyên tử đồng thì có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại đồng vị của đồng?

Câu 4: (1 điểm) Hòa tan a gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị II (không đổi) bằng

một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch muối A có nồng độ 5,88%.

1) Tìm muối cacbonat?

2) Cô cạn 500g dung dịch muối A đến thời điểm thích hợp thu được 60,27g muối B. Tìm công

thức của B?

----------------Hết---------------- (Cho NTK các nguyên tố: H=1; Li=7; Be = 9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Si = 28; P =31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Br = 80; Rb=85; Ba=137) Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Môn: HOÁ HỌC 10 Năm học 2019 – 2020

Nội dung

1 -Xác định được số: p,n,e,đthn

Câu 1 (3,0 điểm)

Điểm 0,5*4 0,5 0,5

Câu 2 (4,0 điểm)

2- C.h.e của A: 1s22s22p3 A là phi kim. 1 - C.h.e của X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p64s1 a. - Vị trí của X, Y và giải thích b- X là Mg, là kim loại. Y là K, là kim loại Tính kim loại của Y > X . Giải thích dựa vào quy luật tính kim loại trong 1cki, nhóm và dựa vào ng/tố Z=11(nếu giải thích không tốt thì trừ 0,5 đ)

0,5*2 0,5*2 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25

0,5 là x % → % là : (100 – x) %

1,0 Câu 3 (2,0 điểm) = 73% , %

có 0,5

2. Tính số mol HCl. 0,38 mol Viết pthh: Lập pt để giải ra kết quả: Ra kết quả R là Na: 1/ Đặt % Áp dụng CT tính nguyên tử khối trung bình: → x = 73% = 27% → % 2. Khi có 5000 nguyên tử đồng có 3650 nguyên tử 1350 nguyên tử a.Giả sử 1 mol MCO3 phản ứng ( M + 60 gam)

MCO3 + H2SO4

MSO4 + CO2 + H2O

Câu 4 (1,0 điểm)

(mol)

1

1

1

1

= M + 60 + 2000 - 44 = M + 2016 (gam)

0,25 0,25

C%(MSO4) = (M+96) x 100/(M + 2016)= 5,88%

=> M

24 ( M là Magie)

b. mMgSO4 = 29,4g  nMgSO4 = 0,245 mol mH2O = 60,27- 29,4 = 30,87  nH2O = 1,715 mol Công thức muối B là MgSO4. 7 H2O 0,25 0,25