KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN KHTN 6, NĂM HỌC: 2023-2024

Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Chủ đề Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

1. Mở đầu về KHTN 1 1 2 4 1.0

(7T – 20%) 2. Các phép đo 4 1 1 4 2.5 2

(7T – 20%)

1 3 1 4 2 1

3. Chất quanh ta

(7T –

Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết

Chủ đề

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

20%)

4. Tế bào 1 2 2 2 3.5 1 6

(8T – 23%) 5. Từ tế bào đến cơ thể 2 1 1.0 1 2

(6T – 17%)

8 2 Số câu 2 8 1 4 1 5 20

Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết

Chủ đề

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

Điểm số 2 2 1 2 1 1 1 10

10 điểm 10 điểm

4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm Tổng số điểm

BẢNG ĐẶC TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 GIỮA HK I

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN

TL TN Nội dung Mức độ TL TN Yêu cầu cần đạt

(Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

4 C5, C6, C17, C18

Nhận biết – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.

1 C5 – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.

– Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiểm vi,...).

1. Mở đầu (7 tiết) - Giới thiệu về Khoa học tự nhiên. Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên

Thông hiểu 1 C6

– Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.

- Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống.

Vận

– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. 1 C17, C18

phòng thực hành

dụng bậc thấp

– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.

2 4 C21, C22 C1, C2, C3, C4

2. Các phép đo (10 tiết)

Nhận biết 1 C2 - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

2 C3, C4 - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

1 C1 - Đo chiều dài, khối lượng và thời gian - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.

Thông hiểu - Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ

- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ)

– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ

sở để đo nhiệt độ.

1 C21

– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

Vận dụng bậc thấp

- Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số).

1 C22

- Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ (ống nước, vòi máy

Vận dụng bậc cao

- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. 1 4 C23 C7, C8, C9, C10

3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (7 tiết)

Nhận biết

– Sự đa dạng của chất

Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta.

– Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên.

- Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. – Ba thể (trạng thái) cơ bản của

- Nêu được chất có trong các vật vô sinh.

- Nêu được chất có trong các vật hữu sinh.

Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. – Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy

– Nêu được khái niệm về sự sự sôi. 1 C7

– Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi.

– Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ.

– Nêu được khái niệm về sự đông đặc.

1 C8

Thông hiểu

- Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh. – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất.

1 C10

– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn.

– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng.

– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí.

- So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí.

– Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy.

– Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc.

– Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi.

– Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ.

– Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi.

– Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.

1 C9

– Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên.

– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

Vận dụng

– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí.

1 C23

– Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm.

- Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió.

Vận dụng cao

- Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí.

– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

1 6 C25 C11, C12,C13,C14,C15, C16

6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (9 tiết)

– Khái Nhận

biết - Nêu được khái niệm tế bào. 1 C11

niệm tế bào - Nêu được chức năng của tế bào.

- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. 1 C14

- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.

– Hình dạng và kích thước tế bào

- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật.

1 C25 – Cấu tạo và chức năng tế bào - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ.

Thông hiểu

– Sự lớn lên và sinh sản của tế bào – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào.

– Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 1 C13

1 C15

– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). – Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống

– Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. Vận dụng bậc thấp 2 - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào C12, C16

nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học.

1 2 C24 C19, C20

7. Tế bào – từ tế bào đến cơ thể (6 tiết)

1 C24

Thông hiểu:

- Từ tế bào đến mô.

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ.

- Từ mô đến cơ quan.

2 C19, C20

- Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...).

- Từ cơ quan đến hệ cơ quan.

- Từ hệ cơ quan đến cơ thể.

TRƯỜNG THCS

LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023-2024

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 6

Họ và tên: ……………………… Lớp:….

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. (NB) Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo chiều dài?

A. Thước. B. Nhiệt kế. C. Đồng hồ. D. Bình chia độ.

Câu 2: (NB) Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?

A. B.

C. D.

Câu 3: (NB) Đơn vị đo khối lượng hợp pháp ở nước ta là:

A. Mét khối C. 0oC C. kilogam D. mét

Câu 4: (NB) Đơn vị đo thời gian trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là

A. mét. B. giờ C. năm ánh sáng. D. giây.

Câu 5. (NB) Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?

A. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.

B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.

C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.

D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.

Câu 6. (TH) Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên?

A. Nghiên cứu về tâm sinh lí của lứa tuổi học sinh.

B. Nghiên cứu hành tinh sao Hỏa trong Hệ Mặt Trời.

C. Nghiên cứu lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao.

D. Nghiên cứu quá trình tạo thạch nhũ trong hang động.

Câu 7. (NB) Sự sôi là

A. sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.

B. sự bay hơi trên bề mặt thoáng của chất lỏng.

C. sự nóng chảy trên bề mặt thoáng của chất rắn.

D. sự bay hơi cả ở trong lòng chất lỏng lẫn cả trên bề mặt thoáng của nó.

Câu 8. (TH) Dãy gồm các vật thể tự nhiên là:

A. con mèo, xe máy, con người. B. con sư tử, đồi núi, mủ cao su.

C. cây cam, quả nho, bánh ngọt. D. bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối.

Câu 9. (TH) Thành phần không khí gồm những gì?

A. 21% nitrogen, 78% oxygen.

B. 21% oxygen, 78% nitrogen.

C. 21% oxygen, 78% nitrogen, 1% khí khác.

D. 21% nitrogen, 78% oxygen, 1% khí khác.

Câu 10. (TH) Chất làm bình chứa phải ở thể rắn vì: A. Vật rắn có hình dạng theo vật chứa B. Vật rắn thường đẹp hơn

C. Vật rắn có hình dạng cố định và rất khó nén D. Vì vật rắn dễ nén

Câu 11. (NB) Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là gì?

A. Mô B. Tế bào C. Biểu bì D. Bào quan

Câu 12. (VD) Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào vảy hành.

C. Tế bào trứng cá. D. Tế bào vi khuẩn.

Câu 13. (TH) Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Khiến cho sinh vật già đi.

B. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật.

C. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể.

D. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương.

Câu 14. (NB) Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào ?

A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước.

B. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

Câu 15. (TH) Từ 1 tế bào ban đầu qua 2 lần phân chia liên tiếp có bao nhiêu tế bào con được hình thành?

A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.

Câu 16. (VD) Sắp xếp theo đúng trình tự các bước để quan sát được tế bào biểu bì vảy hành:

A. Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ và dùng kim mũi mác rạch một ô vuông (1cm2).

B. Quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang 40x.

C. Sau đó đậy lá kính lại rồi đưa lên quan sát.

D. Dùng kim mũi mác dỡ nhẹ vảy cho vào bản kính có nhỏ giọt nước cất.

Trình tự sắp xếp đúng là:

C. A → C → B → D

A. A → D→ C →B

B. A → B → C → D D. B → C → D → A

Câu 17. (VD) Những mẫu vật nào sau đây phải quan sát bằng kính hiển vi quang học ?

A. Côn trùng B. Giun, sán dây

C. Tép cam, tép bưởi D. Tế bào thực vật, động vật

Câu 18: (VD) Công việc nào dưới đây không phù hợp với việc sử dụng kính lúp?

A. Người già đọc sách B. Sửa chữa đồng hồ

C. Khâu vá D. Quan sát thiên thạch

Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cuối các câu sau

Câu 19: (TH) Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào khác nhau

Câu 20: (TH) Trùng biến hình, cây bưởi, cây lim, con gà, con chó, … là cơ thể đa bào

B. PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm)

Câu 21 (0,5 đ). Em hãy nêu tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài trước khi đo.

Câu 22. (1 đ) Trên tay em có các dụng cụ sau: Thước dây, thước kẻ, bút chì, giấy A4, kéo. Em hãy đề xuất được phương án đo đường kính 1 nắp chai.

Câu 23. (1.0 đ) Em hãy trình bày một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ?

Câu 24 (0.5 đ) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ của các cấp tổ chức cơ thể từ thấp đến cao

Câu 25. (2.0đ)

a) Hãy điền tên các thành phần của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực vào các ô trống trong hình 19.1 cho phù hợp.

b) Nêu điểm giống và khác nhau giữa các tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

------- Hết -------

TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2023-2024

MÔN KHTN 6

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0đ) Mỗi câu đúng được 0,25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

A

B C D D A D C C C

B

C

D

B

B

A

D

D

Đ

S

B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ)

Câu Nội dung Thang

điểm

0.5 đ 21

Tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài trước khi đo là để chọn thước có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất thích hợp. (0.5 đ)

1.0 đ 22 HS có thể chọn một số phương án sau:

+ Phương án 1: Đặt nắp lên giấy, dùng bút chì vẽ vòng tròn nắp chai trên giấy. Dùng (1.0đ)

kéo cắt vòng tròn. Gập đôi vòng tròn. Đo độ dài đường vừa gập, đó chính là đường kính nắp chai.

+ Phương án 2: Đặt nắp chai trên tờ giấy, dùng thước và bút chì kẻ 2 đường thẳng

song song tiếp xúc với nắp chai. Đo khoảng cách giữa 2 đường thẳng này, đó chính là đường kính nắp chai.

23 Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí:

+ Từ tự nhiên: Núi lửa phun, cháy rừng, … (1.0đ) 0.5 đ + Từ con người: Khói bụi, khí thải từ phương tiện giao thông, nhà máy, rác thải, cháy

0.5 đ

rùng. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ của các cấp tổ chức cơ thể từ thấp đến cao 24 0.5 đ

(0.5 đ) Tế bào  Mô  Cơ quan  Hệ cơ quan  Cơ thể

25 a)

(2.0đ)

Mỗi ý

đúng

được

0.25đ

b)

Mỗi ý

đúng

được

Lưu ý: Học sinh làm bài theo cách khác, nếu đúng, lập luận chặt chẽ vẫn chấm điểm tối đa

DUYỆT CỦA TỔ CM

GVBM

Nguyễn Thị Minh Tâm

Nguyễn Thị Thủy Tiên

0.33đ