ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

- Thời điểm kiểm tra: Tuần 9. - Nội dung chương trình: Hết tuần 8. - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi nhận biết, mỗi câu 0,25 điểm)

- Phần tự luận: 6,0 điểm (thông hiểu: 3,0 điểm; vận dụng: 2,0 điểm; vận dụng cao: 1,0 điểm).

1

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TN (Số câu) 1. Mở đầu

1 C1

Nhận biết Mở đầu 1 C4

Thông hiểu – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. - Trình bày được cách sử dụng điện an toàn.

2. Phản ứng hóa học Phản ứng hóa học

Nhận biết 1 C2

Thông hiểu

Vận dụng 1 C3

Nhận biết

Mol và tỉ khối của chất khí Thông hiểu - Nêu được khái niệm: biến đổi vật lí, biến đổi hoá học - Nêu được phản ứng hóa học, chất đầu (chất tham gia hay chất phản ứng), sản phẩm (chất tạo thành). - Nêu được khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt. -Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử các chất đầu và sản phẩm. - Phân biệt được biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra. -Ứng dụng phản ứng tỏa nhiệt vào đời sống. - Nêu được khái niệm mol (nguyên tử, phân tử), khối lượng mol. - Nêu được khái niệm tỉ khối của chất khí, viết được công thức tính tỉ khối chất khí. - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C - Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m)

Vận dụng

2

-So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khổi.

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TN (Số câu)

- Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar, ở 25 0C. 3. Khối lượng riêng và áp suất Nhận biết 1 C5

Thông hiểu

Khái niệm khối lượng riêng Đo khối lượng riêng

Vận dụng

Nhận biết 1 1 C6 C7

Thông hiểu Áp suất trên một bề mặt Tăng, giảm áp suất

Vận dụng

Vận dụng cao

3

Nhận biết 1 C8 Áp suất trong chất lỏng - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3; … - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. - Phát biểu được khái niệm về áp lực, áp suất. - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng công thức tính áp suất để giải một số bài tập liên quan. Vận dụng công thức tính áp suất để giải một số bài tập liên quan ở mức độ khó. - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TN (Số câu)

Thông hiểu Áp suất trong chất khí

Vận dụng

Vận dụng cao đổi độ cao so với mặt đất. - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. 4. Sinh học cơ thể người 2 C10, C16 Nhận biết

- Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. - Nhận biết các phần của cơ thể người -Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): Khái quát về cơ thể người Thông hiểu

- Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.

1 C11 Hệ vận động ở người - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. - Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. Nhận biết

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật.

Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ):

- Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.

4

- Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao.

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TN (Số câu)

-Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống).

- Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.

Vận dụng cao

- Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. - Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương;

- Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. - Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng.

- Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người - Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm Nhận biết

- Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến;

1 C12

Thông hiểu

5

Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá. - Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. - Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). - Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. - Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. - Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này.

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TN (Số câu)

Vận dụng

- Trình bày khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng -Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. - Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình.

Vận dụng Cao

- Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.

2 C13, C14 - Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). - Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn.

- Nêu được khái niệm nhóm máu.

Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người Nhận biết - Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương).

-Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó. - Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể.

Thông hiểu

- Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn.

- Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn.

6

- Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TN (Số câu)

gia phong trào hiến máu nhân đạo. - Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. - Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người.

-Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. - Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng

- Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh.

– Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu.

Vận dụng cao

– Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương.

- Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương.

1 C9 Hệ hô hấp ở người

- Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp; nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. Biết

1 C15 - Biết được một số bệnh về đường hô hấp

- Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng chống bệnh; Hiểu

- Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp.

Vận dụng thấp

7

- Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia đình.

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TN (Số câu)

Vận dụng cao

- Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng chống. - Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước; thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá; đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá.

Biết Hệ bài tiết ở người - Nêu được chức năng của hệ bài tiết; kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu và các bộ phận chủ yếu của thận.

Hiểu - Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết và cách phòng chống bệnh;

Vận dụng thấp - vận dụng kiến thức về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ.

Vận dụng cao

8

- Tìm hiểu được một số thành tựu: ghép thận, chạy thận nhân tạo. - Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,… trong trường học hoặc địa phương.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I KHTN 8

Tổng số điểm Tổng số câu

Số lượng câu hỏi cho từng mức độ nhận thức TT

Phần/Chư ơng/ Chủ đề/Bài

Nhận biết (TN) Vận dụng (TL) TN TL

Vận dụng cao (TL)

2 1 Bài 1. Mở đầu 0,5 2

2 1 2 2 2 2

1 4 2 2.5 4 3

Chủ đề 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Bài 2. Phản ứng hóa học Bài 3. Mol và tỉ khối của chất khí Chủ đề 3 : KHỐI LƯỢNG RIÊNG VA ÁP SUẤT Bài 13: Khối lượng riêng Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng Bài 15: Áp suất trên một bề mặt Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

1 8 2 5 8 4

9

Chương VII:SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI Bài 30. Khái quát về cơ thể người Bài 31. Hệ vận động ở người Bài 32. Dinh

dưỡng và tiêu hoá ở người Bài 33. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người Bài 34. Hệ hô hấp ở người.

Tổng số câu 16 2 1 16 6 22

Tổng số điểm 4 2 1 4 6 10,0

Tỉ lệ 40% 20% 10% 40% 60% 100%

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: / /

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

(Đề có 02 trang) I.TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho từng câu dưới đây (ghi vào giấy làm bài) Câu 1. Để lấy chất rắn dạng miếng, thanh, hạt to ta nên dùng dụng cụ hóa chất nào sau đây?

D. Đũa thủy tinh.

A. Ống đong.

C. Panh kẹp/gắp.

B. Thìa để xúc. Câu 2. Cho các quá trình biến đổi sau: (1) Đốt cháy than trong không khí. (2) Làm bay hơi nước muối biển trong quá trình sản xuất muối ăn. (3) Con dao làm bằng Iron (Sắt) để lâu trong không khí ẩm tạo gỉ sắt. (4) Cơm để lâu bị ô thiu. (5) Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.

10

Số quá trình biến đổi hóa học là:

A. 2.

C. 4.

D. 5.

B. 3. Câu 3. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

A. Mol là lượng chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó. B. Mol là khối lượng của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó. C. Mol là thể tích của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó. D. Mol là nồng độ của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 4. Khi đun nóng hóa chất trong ống nghiệm, ta dùng kẹp gỗ để kẹp ống nghiệm ở tại vị trí nào?

A. gần miệng ống nghiệm. B. 1/2 ống nghiệm. C. 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm xuống. D. 2/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm xuống.

D. N và Pa

B. N/m3 và Pa

C. kg/m3 và Pa

C. Hệ tiêu hoá. D. Hệ bài tiết.

Câu 5. Khối lượng riêng của một chất là A. khối lượng của 2m3 của chất đó. B. trọng lượng của 1m3 của chất đó. C. khối lượng của một đơn vị thể tích của chất đó. D. trọng lượng của 1kg chất đó. Câu 6. Đơn vị đo áp suất là A. N/m2 hoặc Pa Câu 7. Áp lực là A. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. B. lực ép có phương song song với mặt bị ép. C. lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. D. lực ép có phương trùng với mặt bị ép. Câu 8. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra? A. Uống bước trong cốc bằng ống hút. B. Con người có thể hít không khí vào phổi. C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn. D. Vật rơi từ trên cao xuống. Câu 9. Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế nào? A. Bổ sung. B. Chủ động. C. Thẩm thấu. D. Khuếch tán. Câu 10. Hệ cơ quan nào dưới đây có các cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ hô hấp. Câu 11. Chất nào trong xương có vai trò làm xương bền chắc? A. Chất hữu cơ. B. Chất khoáng C. Chất vitamin. D. Chất hóa học. Câu 12. Các cơ quan trong ống tiêu hoá bao gồm A. miệng, thực quản, dạ dày, gan, ruột non, ruột già. B. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, tuỵ, ruột non, ruột già. C. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. D. miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột non, ruột già. Câu 13. Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích? A. 75%. B. 60%. C. 55%. D. 50%. Câu 14. Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ A. tim và mao mạch. B. tim và động mạch. 11

C. tim và tĩnh mạch. D. tim và hệ mạch. Câu 15. Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá? A. Hêrôin. B. Nicôtin C. Moocphin. D. Côcain. Câu 16. Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng? A. Thực quản. B. Tim. C. Phổi. D. Dạ dày. II. TỰ LUẬN: Câu 17. (0,5 điểm) Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp những biến đổi hóa học như trái cây màu xanh (vị chát) chuyển thành trái cây chín (vị ngọt), đốt cháy gas để nấu chín thực phẩm, thức ăn để lâu bị ôi thiu, ... Những biến đổi này đều xảy ra phản ứng hóa học. Phản ứng hóa học là gì? Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra? Câu 18. (1,0 điểm) Tính thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau: a. 1,2044.1024 phân tử H2. b. Hỗn hợp gồm 8 gam SO2 và 0,1 mol O2. (Cho khối lượng nguyên tử S = 32 amu, O = 16 amu, H = 1 amu). Câu 19. (0,5 điểm) Để xác định khối lượng riêng của một chất lỏng ta làm như thế nào? Câu 20. (1,0 điểm) Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S2. Biết: m2 = 1,2m1 và S1 = 1,2S2. Em hãy so sánh áp suất của 2 người tác dụng lên mặt đất (áp suất của ai lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?) Câu 21. (2,0 điểm) a. Tiêm vaccine có vai trò gì trong việc phòng bệnh? b. Vẽ sơ đồ truyền máu thể hiện mối quan hệ cho, nhận giữa các nhóm máu. Câu 22. (1,0 điểm) Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng không nên sử dụng các loại thức ăn, đồ uống nào? Vì sao?

HẾT Học sinh làm bài trên giấy riêng (cả trắc nghiệm và tự luận).

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHTN 8

I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng x 0,25 đ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Câ u

C

B A C C A A D D A B

C C D B

D

Đá p án

II. Tự luận:

12

Đáp án

Điểm

Câu

0,25

0,25

Câu 17 (0,5 điểm)

- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. - Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra: thay đổi về màu sắc, mùi; xuất hiện chất khí; xuất hiện chất kết tủa; phát sáng, giải phóng hoặc hấp thụ nhiệt năng,… a. Số mol khí H2 là:

Thể tích khí H2 (đkc)=2.24,79=49,58 (L)

0,25

b. Số mol khí SO2=

Số mol hỗn hợp khí SO2 và O2 là 0,125+ 0,1= 0,225 mol

0,25

Câu 18 (1,0 điểm)

Thể tích hỗn hợp khí: V=0,225.24,79 = 5,57775 (L)

0,25

0,25

- Đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đo khối lượng chất lỏng

0,25

bằng cân.

- Áp dụng công thức D= m/V để tính khối lượng riêng của chất

Câu 19 (0,5 điểm)

lỏng đó

0,25

p1= F1/S1 = P1/S1 = 10m1/S1

0,25

p2= F2/S2 = P2/S2 = 10m2/S2

0,25

Câu 20 (1,0 điểm)

p2/p1= 1,44 hay p2= 1,44p1

0,5

1,0

Câu 21 (2,0 điểm)

a. Việc tiêm vaccine giúp con người chủ động tạo ra miễn dịch cho cơ thể: Mầm bệnh đã chết hoặc suy yếu,… trong vaccine có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu tạo ra kháng thể, kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch với bệnh đã được

13

tiêm vaccine.

b. Sơ đồ truyền máu thể hiện mối quan hệ cho, nhận giữa các nhóm máu

1,0

0,5

Câu 22 (1,0 điểm)

0,5

Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng không nên: - Sử dụng các loại thức ăn chua: cam, chanh…vì gây tăng acid dạ dày - Sử dụng các loại đồ uống như rượu, bia, cà phê… vì gây tổn thương niêm mạc dạ dày, tá tràng

14