PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC: 2023-2024 -------------------------------- ---------------------
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tổng cộng Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chủ đề
TL TL TNKQ TL TNKQ TL 1/ Thời
kì
nguyên
thủy
TNKQ Vai trò của công cụ lao động bằng kim loại
TNKQ - Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người. - Tác động của việc sử dụng công cụ kim loại tới đời sống của người nguyê n thủy
1 0,5 5% 2 1 10% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ
Số câu: 3 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15%
2/ Xã
hội cổ
đại
Biết nhà nước của người Ai Cập cổ đại Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung Vai trò sông Nin đối với sự hình thành nền Tại sao nhiều người Lưỡng Hà lại trở thành
thương nhân được thành lập
0,5 1 10% về thành tựu văn hoá 1 0,5 5% văn minh Ai Cập cổ đại 0,5 2 20% 1 2 20% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ
Số câu: 3 Số điểm: 5,5 Tỉ lệ: 55%
Xác định tọa độ địa lí của các điểm
Biết các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích. 3/ Bản đồ - phươn g tiện thể hiện bề mặt Trái Đất
- Vai trò của lược đồ trí nhớ - Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) 2 1 10% 1 1 10% 1 1 10% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ
Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Tổng điểm Tỉ lệ Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%
B. ĐỀ BÀI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 3 ĐIỂM
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các dạng A. Người tối cổ => vượn người => Người tinh khôn. B. Người tinh khôn => vượn người => Người tối cổ. C. vượn người => Người tối cổ => Người tinh khôn. D. vượn người => Người tinh khôn => Người tối cổ. Câu 2. (0,5 điểm)
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của việc sử dụng công cụ kim loại tới đời sống của người nguyên thủy? A. Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt. B. Giúp thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều cho xã hội. C. Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội. D. Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thuỷ và hình thành công xã thị tộc. Câu 3. (0,5 điểm) Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá? A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên. B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút. C. Viết chữ trên những tấm đất sét ướt. D. Xây dựng nhiều kim tự tháp. Câu 4. (0,5 điểm) Trong học tập, lược đồ trí nhớ không có vai trò nào sau đây? A. Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều. B. Hạn chế không gian vùng đất sống. C. Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí. D. Vận dụng vào đời sống đa dạng hơn. Câu 5. (0,5 điểm) Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là A. kinh tuyến Đông. B. kinh tuyến Tây. C. kinh tuyến 1800. D. kinh tuyến gốc. Câu 6. (0,5 điểm) Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú? A. Đá. B. Gỗ. C. Kim loại. D. Nhựa. PHẦN II. TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM
Câu 1. (3 điểm) Bằng những kiến thức đã học về Ai Cập cổ đại, em hãy:
a. Em hãy cho biết nhà nước của người Ai Cập cổ đại được thành lập như thế nào? b. Vai trò sông Nin đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại?
Câu 2. (2 điểm)
Tại sao nhiều người Lưỡng Hà lại trở thành thương nhân? Câu 3. (1 điểm) Hãy kể tên 5 đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích? Câu 4: (1 điểm) Hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm D, G, H, E.
C. GỢI Ý ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 3 ĐIỂM
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm 5 Câu D Đ.án
2 D
3 A
4 B
1 C
6 C
PHẦN II. TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM