KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NH 2021-2022 PHÒNG GDĐT TP. TAM KỲ TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: Hóa học – LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C, D đầu câu trả lời đúng. Câu 1. Axit H2SO4 loãng phản ứng được với chất nào sau đây ? A. Dung dịch HCl. D. Fe. B. Dung dịch KNO3. C. Ag. Câu 2. Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân huỷ?
B. KOH. A. Fe(OH)3. C. Ba(OH)2. D. LiOH.
A. Fe(OH)3. B. Cu(OH)2. C. Mg(OH)2. D. KOH.
Ba(OH)2 . FeCl2 + H2. A. H2O + BaO (cid:0) C. Ba(OH)2 + CO2 (cid:0) BaCO3 + H2O. B. Fe + 2 HCl (cid:0) D. K2CO3 + BaCl2 (cid:0) BaCO3 + 2KCl. Câu 3. Bazơ phản ứng được với khí SO2 là Câu 4. Phản ứng hoá học nào sau đây là phản ứng trao đổi: Câu 5. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất NaOH ? A. Na2SO4. B. Na2SO3. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 6. Chất nào sau đây được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm? A. Na2CO3. C. K2SO4. D. CaSO3. B. Na2S. Câu 7. Hợp chất Natri hiđroxit có ứng dụng trong:
A. Sản xuất nhôm. C. sản xuất khí oxi. B. Sản xuất lưu huỳnh. D. Sản xuất axit sunfuric. Câu 8. Nguyên liệu nào sau đây dùng để sản xuất canxioxit? A. Quặng sắt. B. Đá vôi. C. Vôi tôi. D. Vôi sống. Câu 9. Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazo?
B. CuO, NO, SO2, Na2O. D. CO2, Na2O, BaO, P2O5. A. SO3, Na2O, P2O5, MgO. C. CuO, Na2O, K2O, MgO. Câu 10. Lưu huỳnh đioxit có ứng dụng là
A. Khử chua đất trồng. C. sản xuất khí oxi. B. Sản xuất lưu huỳnh . D. Sản xuất axit sunfuric. Câu 11. Canxioxit có ứng dụng:
A. Dùng cho quá trình hô hấp. C. Khử chua đất trồng. B. sản xuất khí oxi. D. Sản xuất nước tinh khiết. Câu 12. Dãy chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. SO3, Na2O, P2O5, MgO. C. NO, ZnO, K2O, MgO . B. CuO, ZnO, K2O, MgO . D. CO2, Na2O, BaO, P2O5 . Câu 13. Dung dịch X có pH < 7, X là dung dịch nào sau đây A. HCl. C. NaOH. D. NaCl. B. Na2SO4. Câu 14. Hợp chất Canxi hiđroxit có ứng dụng là
B. sản xuất HCl. D. Sản xuất nước tinh khiết. A. dùng trong công nghiệp. C. sản xuất khí SO2 . Câu 15. Axit H2SO4 đặc, nóng phản ứng được với chất nào sau đây ? A. Dung dịch HCl. C. NaCl. D. Cu. B. Dung dịch K2SO4.
II. Tự luận : (5,0 điểm). Câu 16. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: H2SO4, KNO3, KCl . Câu 17: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Fe2O3 ( 1) FeCl3 ( 2) Fe(NO3)3 ( 3) Fe(OH)3 Câu 18: Cho dung dịch Na2CO3 10,6 % phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M .
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? 2. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng? 3. Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng? (Biết dung dịch Ba(OH)2 có khối lượng riêng là 1,2 gam/ml) (Cho C=12; O = 16; H = 1; Ba =137; Na=23). //Hết//
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NH 2021-2022 PHÒNG GDĐT TP. TAM KỲ TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: Hóa học – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề B I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm). Khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C, D đầu câu trả lời đúng. Câu 1. Axit H2SO4 loãng không phản ứng được với chất nào sau đây ? A. Dung dịch NaOH. C. Zn. D. Ag. B. Dung dịch Ba(NO3)2 Câu 2. Bazơ nào sau đây không bị nhiệt phân huỷ?
B. KOH. A. Mg(OH)2. C.Cu(OH)2. D. Fe(OH)3.
A. Fe(OH)3. B. Cu(OH)2. C. Mg(OH)2. D. KOH.
Ba(OH)2 . B. FeCl3+ 3 KOH (cid:0) Fe(OH)3 + 3KCl. A. H2O + BaO (cid:0) C. Ba(OH)2 + CO2 (cid:0) BaCO3 + H2O . D. CuO + H2 (cid:0) Cu + H2O Câu 3. Chất phản ứng được với khí SO2 là Câu 4. Phản ứng hoá học nào sau đây là phản ứng trao đổi: Câu 5. Dãy chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. SO3, Na2O, P2O5, MgO. C. NO, ZnO, K2O, MgO. B. CuO, ZnO, K2O, MgO. D. CO2, Na2O, BaO, P2O5. Câu 6. Dung dịch X có pH > 7, X là dung dịch nào sau đây A. HCl. C. NaOH. D. H3PO4. B. H2SO4. Câu 7. Hợp chất Canxi hiđroxit có ứng dụng là
B. sản xuất HCl. D. Sản xuất nước tinh khiết. A. Dùng trong công nghiệp. C. sản xuất khí SO2 .
Câu 8. Axit H2SO4 đặc, nóng phản ứng được với chất nào sau đây ? C. NaCl. A. Dung dịch HCl. B. C12H22O11. D. K2SO4. Câu 9. Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit axit?
A. SO3, Na2O, P2O5, MgO. C. CuO, Na2O, K2O, MgO . B. CuO, NO, SO2, Na2O. D. CO2, SO3, SO2, P2O5 . Câu 10. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất NaOH ? A. Na2SO4. C. Na2SO3. D. NaNO3. B. NaCl. Câu 11. Chất nào sau đây được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm? A. Na2CO3. B. Na2S. C. K2SO4. D. K2SO3. Câu 12. Hợp chất Natri hiđroxit có ứng dụng trong:
A. Sản xuất giấy. C. sản xuất khí oxi. B. Sản xuất lưu huỳnh . D. Sản xuất axit sunfuric. Câu 13. Nguyên liệu nào sau đây dùng để sản xuất canxioxit? B. Đá vôi. C. Vôi tôi. D. Vôi sống. A. Quặng sắt. Câu 14. Lưu huỳnh đioxit có ứng dụng là
A. Khử chua đất trồng. C. sản xuất khí oxi. B. Sản xuất lưu huỳnh . D. Sản xuất axit sunfuric. Câu 15. Canxioxit có ứng dụng:
A. Dùng cho quá trình hô hấp. C. Khử chua đất trồng. B. sản xuất khí oxi. D. Sản xuất nước tinh khiết.
II. Tự luận : (5,0 điểm) Câu 16. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: Ba(OH)2 , KNO3, K2SO4. Câu 17: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
CaO ( 1) CaSO3 ( 2) CaCl2 ( 3) Ca(NO3)2 Câu 18: Cho 200 ml dung dịch FeCl3 0,5M phản ứng vừa đủ với 300 gam dung dịch NaOH có khối lượng riêng là 1,2 gam/ml).
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? 2. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng? 3. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?(Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) (Cho O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Fe = 56, Na=23) //Hết//
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN HÓA 9 – NH: 2021-2022 ĐỀ A
1
3
4
I. Trắc nghiệm: (5 điểm) mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm 11 5 Câu 2 C Đáp án D A D D C
8 10 9 B C D
7 A
6 D
12 B
13 A
14 A
15 D
II/ Tự luận: ( 5 điểm) Câu 16: - Dùng quỳ tím nhận biết dd H2SO4 - Dùng dd AgNO3 nhận biết dd KCl . Viết PTHH
(0,5đ) (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ)
- dd KNO3 không có hiện tượng.
Câu 17: Viết đúng mỗi phương trình 0,5đ. Thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm
(Thiếu cân bằng mỗi PT trừ 0,25 điểm)
(0,5đ) (0,25đ) (0,25đ)
(0,25đ)
Câu 18: 1/ Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2 NaOH 2/ số mol của Ba(OH)2 : 0,2 x 1 = 0,2 mol Khối lượng chất rắn: 0,2 x 197= 39,4 gam Khối lượng dung dịch Na2CO3 = ( 0,2 x 106) . 100/ 10,6 = 200 gam
Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 = 200 x 1,2 = 240 gam
(0,25đ)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 200 + 240 – 39,4 = 400,6 g