Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: KHTN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) A. KHUNG MA TRẬN - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm - Phần tự luận: 6,0 điểm Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc số Tự luận Tự luận luận nghiệm nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu 2 3(l) 0,6 1(l) Chương I. Phản ứng 2 3 1 5 2 1 6 8 hoá học Chương III: Khối 3 câu lượng riêng, áp suất và 4 2ý 2ý 1ý 4 2,3 ( 5 ý) lực đẩy Acsimet Chương VII: Sinh học 1 4 1 1 2 5 2,5 cơ thể người Số câu 3 10 3 9 5 2 1 11 20 10 Điểm số 2 2 1.2 1.8 2 0.8 0.2 6 4 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10
- Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc số Tự luận Tự luận luận nghiệm nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 điểm B. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) Bài 1: Bài 1: Nhận biết – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa Sử dụng một học tự nhiên 8. số hoá chất, thiết bị cơ – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất 2 C6,7 bản trong trong môn Khoa học tự nhiên 8). phòng thí C1 nghiệm. – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 1(l) Thông hiểu *Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Vận dụng Bài 2: Phản Nhận biết 1 C8 Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. ứng hoá học 1 C9 – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt C10 cháy than, xăng, dầu). 1 Thông hiểu Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ
- Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Vận dụng Bài 3. Mol Nhận biết 1 C11 – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). và tỉ khối 1 C12 – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất chất khí khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C - Biết được các đại lượng các đơn vị tính 1 C13 Thông hiểu – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và 3 1 C24a,c,d khối lượng (m) – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào 1 công thức tính tỉ khối. V (L) n(mol) = – Sử dụng được công thức 24,79( L / mol) để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Vận dụng - Tính khối lượng chất khi biết thể tích 1 C24b Bài 4. Dung Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan 1 C15 dịch và nồng trong nhau. độ – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. - Biết được công thức tính nồng độ phần trăm nồng độ mol, độ tan các đại lượng 1 C14 Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức.
- Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. Vận dụng 1 C25b Bài toán pha trộn dung dịch cao Bài 5. Định Nhận biết Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. luật bảo toàn – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương khối lượng trình hoá học. và phương trình hoá học Thông hiểu Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Vận dụng Vận dụng nội dung định luật tính khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm 1 C25a Vận dụng cao Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 2 C2,3 Bài 13. Khối - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một chất: kg/m3; g/m3; lượng riêng g/cm3; … Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó D là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] Vận dụng - . Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng 1ý 22a còn lại. - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết vận dụng cao khối lượng và thể tích của vật tính khối lượng riêng trung bình của một chất 1ý 23 Nhận biết Nêu được muốn xác định khối lượng riêng của một chất ta cần phải đo 1 C5 Bài 14. Thực khối lượng và thể tích của chất đó
- Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) hành xác Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng 1 ý C21b định khối riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc lượng riêng là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng số liệu đo được trong thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng, khối lượng, thể tích của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Vận dụng cao Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về áp suất. 1 C4 Bài 15. Áp - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) suất trên một Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. 1ý C21a bề mặt Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất 1ý 22b để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng được công thức tính áp suất Vận dụng cao Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Bài 16. Áp - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. suất chất - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ lỏng. Áp cao so với mặt đất. suất khí Thông hiểu - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương quyển của vật chứa nó. Vận dụng - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất.
- Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kỹ thuật và đời sống. Vận dụng - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc cao vào độ cao của cột chất lỏng. Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. Bài 30. Khái Nhận biết – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ quát về cơ thể người. thể người Thông hiểu 3 C16,19, Hiểu được các cơ quan trong cơ thể người 20 Vận dụng Bài 31. Hệ Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. 1 C27 vận động ở người – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): 1 C18 – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. - Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khỏe học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống).
- Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để 1 1 C26 C17 giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). Bài 32. Dinh Nhận biết – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. dưỡng và tiêu hoá ở – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. người - Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. Thông hiểu – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. - Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. - Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. Vận dụng – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những
- Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) cao người trong gia đình.
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: KHTN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào tờ bài làm Câu 1: Thiết bị sử dụng điện là A. điốt phát quang . B. dây nối. C. công tắc. D. cầu chì. Câu 2: Khối lượng riêng của một chất cho ta biết A. khối lượng của chất đó B. thể tích của chất đó C. khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó C. chất đó lớn hay nhỏ Câu 3. Đơn vị thường dùng đo khối lượng riêng là A. N/m3 B. kg/m3; g/cm3 C. g/cm3; kg/ m2 D. N/m3 ; kg/m3 Câu 4. Đơn vị đo áp suất là A. N/m2, Pa, atm, mmHg, Bar B. N/m3, Pa, atm, mmHg, Bar C. N, Pa, atm, mmHg, Bar D. kg/m3, Pa, atm, mmHg, Bar Câu 5: Để xác định khối lượng riêng của một chât tạo nên vật ta cần phải đo những đại lượng nào? A. Đo Khối lượng và trọng lượng B. Đo thể tích và độ dài các cạnh C. Đo Trọng lượng và độ dài các cạnh D. Đo khối lượng và thể tích Câu 6: Cách lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất? A. dùng panh, kẹp. B. dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh. C. dùng tay. D. đổ trực tiếp. Câu 7: Khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm ta nên làm gì? A. tự ý xử lý sự cố. B. gọi bạn xử lý giúp. C. báo giáo viên. D. đi làm việc khác, coi như không phải mình gây ra. Câu 8: Trong các câu sau, câu nào chỉ biến đổi vật lí? A. khí hyđrogen cháy. B. gỗ bị cháy. C. Iron nóng chảy. D. nung đá vôi. Câu 9: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần? A. Carbon dioxide . B. Oxygen . C. Carbon . D. tất cả đều tăng. Câu 10: Phản ứng đốt cháy củi là phản ứng toả nhiệt nên được ứng dụng để: A. bảo vệ không khí . B. xử lí rác thải. C. hoà tan muối ăn . D. nấu ăn. Câu 11: Mol là lượng chất có chứa A. 6,022.1020 phân tử chất đó. B. 6,022.1021 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. C. 6,022.1022 nguyên tử chất đó. D. 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 12: Công thức nào tính tỉ khối của khí O2 đối với không khí? 𝑀O2 𝑀O2 29 28 A. dO2/kk = B. dO2/kk = C. dO2/kk = D. dO2/kk = 28 29 𝑀𝑂2 𝑀𝑂2 Câu 13: Đơn vị của khối lượng là : A. deximet B. mililit . C. gam D. lít Câu 14: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là 𝑚𝑐𝑡 𝑛 𝑚𝑐𝑡 𝑚 A. C% = .100 B. CM = C. S = .100 D. n = 𝑚𝑑𝑑 𝑉𝑑𝑑 𝑚𝐻2𝑂 𝑀
- Câu 15: Dung dịch là hỗn hợp: A. đồng nhất của chất tan và nước B. chất tan và nước C. đồng nhất của chất tan và dung môi D. chất tan và dung môi Câu 16: Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người? A. Hệ tiêu hóa B. Hệ hô hấp C. Hệ tuần hoàn D. Hệ bài tiết Câu 17: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì: A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng C. Chưa có thành phần khoáng D. Chưa có thành phần cốt giao Câu 18: Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương? A. Sự lớn lên về chu vi của xương B. Sự kéo dài của xương C. Sự phát triển trọng lượng của xương D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương Câu 19: Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực? A. Bóng đái B. Phổi C. Thận D. Dạ dày Câu 20: Khi chạy có những hệ cơ quan nào hoạt động? 1. Hệ tuần hoàn 2. Hệ hô hấp 3. Hệ bài tiết 4. Hệ thần kinh 5. Hệ nội tiết 6. Hệ sinh dục 7. Hệ vận động Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. 1,2,3,4,5,6 B. 1, 3,4, 5, 6, 7 C. 1,2,3,4,5,7 D. 1,2,3,4,6,7 II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 21. (0,75 đ) a) Mô tả cách làm để xe ô tô có thể vượt qua đoạn đường đất sụt lún? Giải thích? b) Trình bày phương án xác định khối lượng riêng của một lượng nước? Dụng cụ gồm có: 1 cân điện tử; 1 bình chia độ Câu 22. ( 0,5 đ) a) Trong một tiết thực hành, bạn An đo độ dài các cạnh của khối gỗ hình hộp chữ nhật là 2cm, 3cm, 5cm. Biết khối lượng riêng của gỗ là 800 kg/m3. Em hãy giúp bạn An tính khối lượng của khối gỗ? b) Khối gỗ ở câu a được đặt trên mặt bàn nằm ngang sao cho diện tích bề mặt bị ép nhỏ nhất. Tính áp suất của khối gỗ lên mặt bàn? Câu 23.( 0,25đ) Hai thỏi kim loại sắt và đồng có cùng khối lượng. Hỏi thỏi nào có thể tích lớn hơn? Biết khối riêng của sắt và đồng lần lượt là 7800 kg/m3 ; 8900 kg/m3 Câu 24: (2,0đ) Hãy tính a) Số mol của 13 gam kim loại Zinc (Zn) b) Khối lượng của 3,7185 lít khí Carbon dioxide (CO2) ở điều kiện chuẩn c) Thể tích (ở đkc) của 8 gam khí O2 d) Khối lượng mol của khí A biết 0,2 mol khí A có khối lượng là 16 gam Câu 25: a.(0,5đ) Nung 20 gam CaCO3 thu được CaO và 4,958 lít khí CO2 (đkc). Tính khối lượng CaO tạo thành b. (0,5đ) Tính thể tích nước cần thêm vào 500ml dung dịch HCl 2M để được dung dịch mới có nồng độ 0,5M (Biết: O = 16; ; C = 12; H = 1; Ca = 40; Zn = 65; Na = 23; Cl = 35,5) Câu 26: Em hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống các bệnh, tật liên quan đến hệ vận động ở lứa tuổi học đường? (0,5điểm) Câu 27. Nêu cấu tạo, chức năng của hệ vận động? (1điểm)
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: KHTN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào tờ bài làm Câu 1: Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là A. biến trở. B. joulemeter. C. cầu chì. D. biến áp nguồn Câu 2: Trọng lượng riêng của một chất cho ta biết A. trọng lượng của chất đó B. thể tích của chất đó C. trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó C. chất đó lớn hay nhỏ Câu 3. Đơn vị thường dùng đo trọng lượng riêng là A. N/m3 B. kg/m2; g/cm3 C. g/cm3; kg/ m3 D. N/m3 ; kg/m3 Câu 4. Đơn vị đo áp suất là A. N/m2, Pa, atm, mmHg, Bar B. N/m3, Pa, atm, mmHg, Bar C. N, Pa, atm, mmHg, Bar D. kg/m3, Pa, atm, mmHg, Bar Câu 5: Để xác định khối lượng riêng của một chât tạo nên vật ta cần phải đo những đại lượng nào? A. Đo Khối lượng và trọng lượng B. Đo thể tích và độ dài các cạnh C. Đo Trọng lượng và độ dài các cạnh D. Đo khối lượng và thể tích Câu 6: Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành? A. tự ý làm thí nghiệm. B. đeo găng tay khi lấy hóa chất. C. quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành. D. rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành. Câu 7: Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. kẹp gỗ. B. bình tam giác. C. ống nghiệm. D. ống hút nhỏ giọt. Câu 8: Trong các câu sau, câu nào chỉ biến đổi hoá học? A. nước bốc hơi. B. gỗ bị cháy. C. Iron nóng chảy. D. dây nhôm bị uốn cong. Câu 9: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần? A. Carbon B. Oxygen . C. Carbon dioxide . D. tất cả đều tăng. Câu 10: Phản ứng đốt cháy than là phản ứng toả nhiệt, nên được ứng dụng để A. sưởi ấm. B. xử lí rác thải. C. thắp sáng. D. bảo vệ không khí. Câu 11: 1 mol Fe là lượng chất có chứa A. 6,022.1020 nguyên tử Fe. B. 6,022.1021 nguyên tử Fe. C. 6,022.1022 nguyên tử Fe. D. 6,022.1023 nguyên tử Fe. Câu 12: Công thức nào tính tỉ khối của khí N2 đối với khí O2? 𝑀O2 𝑀O2 29 𝑀𝑁2 A. dN2/O2 = B. dN2/O2 = C. dN2/O2 = D. dN2/O2 = 28 𝑀𝑁2 𝑀𝑂2 𝑀𝑂2 Câu 13: Chữ cái được dùng để kí hiệu khối lượng mol là A. S B. V . C. M D. n
- Câu 14: Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là 𝑚𝑐𝑡 𝑛 𝑚𝑐𝑡 𝑚 A. C% = .100 B. CM = C. S = .100 D. n = 𝑚𝑑𝑑 𝑉𝑑𝑑 𝑚𝐻2𝑂 𝑀 Câu 15: Nồng độ phần trăm cho ta biết số gam chất tan có trong A. 1 lít dung dịch B. 10 lít dung dịch C. 10 gam dung dịch D. 100 gam dung dịch Câu 16: Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng? A. Thực quản B. Tim C. Dạ dày D. Phổi Câu 17: Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương? A. Sự lớn lên về chu vi của xương. B. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương. C. Sự phát triển trọng lượng của xương. D. Sự kéo dài của xương. Câu 18: Một vận động viên đang chạy marathon, nhóm các hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường hoạt động? A. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ vận động. B. Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ sinh dục. C. Hệ vận động, hệ thần kinh, hệ bài tiết. D. Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa. Câu 19: Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là chất A. sắt. B. phôtpho. C. canxi. D. magiê. Câu 20: Khí quản là một bộ phận của? A. Hệ hô hấp. B. Hệ tiêu hóa. C. Hệ bài tiết. D. Hệ sinh dục. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 21. (0,75 đ) a) Mô tả cách làm để xe ô tô có thể vượt qua đoạn đường đất sụt lún? Giải thích? b) Trình bày phương án xác định khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật? Dụng cụ gồm có: 1 cân điện tử; 1 thước có độ chia mm Câu 22. ( 0,5 đ) a) Trong một tiết thực hành, bạn Lan đo thể tích của một lượng nước là 30cm3. Em hãy giúp bạn Lan tính khối lượng của lượng nước ? Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3 b) Lượng nước ( ở câu a) được chứa trong một bình hình trụ có khối lượng 100g và diện tích đáy bình là 40cm2. Bình nước đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tính áp suất của bình nước lên mặt bàn? Câu 23.( 0,5đ) Hai thỏi kim loại sắt và đồng có cùng khối lượng. Hỏi thỏi nào có thể tích lớn hơn?Biết khối riêng của sắt và đồng lần lượt là 7800 kg/m3 ; 8900 kg/m3 Câu 24: (2,0đ) Hãy tính a) Số mol của 11,2 gam kim loại Iron (Fe) b) Khối lượng của 1,2395 lít khí Sulfur dioxide (SO2) ở điều kiện chuẩn c) Thể tích (ở đkc) của 8,4 gam khí N2 d) Khối lượng mol của khí A biết 0,15 mol khí A có khối lượng là 9,6 gam Câu 25 .a) (0,5đ) Đốt cháy 2,4 gam Carbon (C) trong khí oxygen (O2) thu được 4,958 lít khí CO2 (đkc). Tính khối lượng khí oxygen tham gia phản ứng b) (0,5đ) Cô đặc 500ml dung dịch NaCl 0,5M để được dung dịch mới có nồng độ 2M. Tính thể tích nước đã bị bay hơi.(Biết: O = 16; ; C = 12; H = 1; N = 14; Fe = 56; S = 32; Cl = 35,5) Câu 26 : Em hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống các bệnh, tật liên quan đến hệ vận động ở lứa tuổi học đường? (0,5điểm)
- Câu 27: Thế nào là tật cong vẹo cột sống? Tật cong vẹo cột sống có thể do nguyên nhân nào? (1điểm) UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: KHTN – Lớp 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM. 4,0 ĐIỂM Mỗi câu trả lời đúng 0,2 đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A C B A D B C C A D D B C A D C A D B C II. TỰ LUẬN. 6. ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 21 a) 0,25 đ 0,75 đ Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường đặt tấm ván, thanh gỗ lên vùng đất đó để làm tăng diện tích bề mặt bị ép sẽ làm giảm áp suất của xe tác dụng lên vùng đất đó giúp xe có thể đi qua vùng đất sụt lún. b) Cách xác định khối lượng riêng của 1 lượng chất lỏng - Dùng cân điện tử đo khối lượng của BCĐ (m1) 0,5 đ - Đổ nước vào BCĐ đo thể tích của chất lỏng V - Dùng cân điện tử đo khối lượng của bình chất lỏng (m2) - Tính khối lượng của nước m = m2 – m1 - Tính khối lượng riêng của chất lỏng : D = m: V 22 a) 0,25 đ 0,5đ Thể tích của khối gỗ V = 2x3x5 = 30 cm3 = 0,00003 m3 Khối lượng của khối gỗ m = D x V = 800 x 0,00003 = 0,024 kg b) Diện tích bề mặt bị ép nhỏ nhất 0,25 đ S = 2x3 = 6 cm2 = 0, 0006 m2 Áp suất của khối gỗ p = (10.m): S = ( 10. 0,024) : 0,0006 = 400 pa
- 23 Thể tích của thỏi sắt : V1 = m : D1 0,25 đ 0,25đ Thể tích của thỏi đồng : V2 = m : D2 Lấp tỉ số V1 / V2 = D2/ D1 = 8900/7800 > 1 => V1> V2. Vậy thỏi sắt có thể tích lớn hơn Câu Nội dung đáp án Biểu điểm a) nZn = 0,2 (mol) 0,5 Câu 24 b) nCO2 = 0,15 (mol) mCO2 = 0,15.44 = 6,6 (gam) 0,5 2đ c) nO2 = 0,25 (mol) VCH4 = 0,25.24,79 = 6,1975 (lít) 0,5 d) MA = 16/0,2 = 80 (g/mol) 0,5 Câu 25a nCO2 = 0,2 (mol) mCO2 = 0,2.44 = 8,8 (gam) 0,25 0,5đ mCaO = 20-8,8 = 11,2 gam 0,25 Câu 25b nHCl = 2.0,5 = 1 mol 0,25 0,5đ Vdd = 1/0,5 = 2 lít VH2O = 2-0,5 = 1,5 lít 0,25 Câu Kiến thức cần đạt Điểm Câu 26 Đề xuất một số biện pháp phòng chống các bệnh, tật liên quan đến hệ vận động ở (0,5đ) lứa tuổi học đường: - Ngồi học đúng tư thế. 0,2đ - Hạn chế mang vác vật nặng. 0,1đ - Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất. 0,1đ - Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao phù hợp. 0,1đ Câu2 7 Cấu tạo của hệ vận động (1đ) - Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm bộ xương và hệ cơ. 0,5đ - Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ và chất khoáng. Bộ xương người trưởng thành chia làm ba phần: xương đầu, xương thân, xương chi. - Cơ bám vào xương nhờ các mô liên kết như dây chằng, gân. Chức năng của hệ vận động - Bộ xương tạo nên khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất định và bảo vệ cơ 0,5đ thể. Cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di chuyển và vận động. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIỮA HỌC KỲ I
- TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: KHTN – Lớp 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM. 4,0 ĐIỂM Mỗi câu trả lời đúng 0,2 đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B C A A D A D B C A D D C B D D B A C A II. TỰ LUẬN. 6. ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 21 a) 0,25 đ 0,75 đ Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường đặt tấm ván, thanh gỗ lên vùng đất đó để làm tăng diện tích bề mặt bị ép sẽ làm giảm áp suất của xe tác dụng lên vùng đất đó giúp xe có thể đi qua vùng đất sụt lún. b) Cách xác định khối lượng riêng của 1 vật hình hộp chữ nhật - Dùng cân điện tử đo khối lượng của vật m 0,5 đ - Dùng thước đo độ dài các cạnh a,b,c của vật - Tính thể tích của vật V = a xbxc - Tính khối lượng riêng của vật : D = m: V 22 a) 0,25 đ 0,5đ V = 30 cm3 Khối lượng của nước m = D x V = 1 x 30= 30 g = 0,03 kg b) Diện tích bề mặt bị ép S = 40 cm2 = 0, 004 m2 0,25 đ Áp lực của bình nước F = P = 10 (m + m’ ) = 10 ( 0,03 + 0,1) = 1,3N Ápsuất của bình nước p = F: S = 1,3 : 0,004 = 32,5 pa 23 Thể tích của thỏi sắt : V1 = m : D1 0,25 đ 0,25đ Thể tích của thỏi đồng : V2 = m : D2
- Lấp tỉ số V1 / V2 = D2/ D1 = 8900/7800 > 1 => V1> V2. Vậy thỏi sắt có thể tích lớn hơn Câu Nội dung đáp án Biểu điểm a) nFe = 0,2 (mol) 0,5 Câu 11 b) nSO2 = 0,05 (mol) m = 0,05.64 = 3,2 gam 0,5 2đ c) nN2 = 0,3 (mol) VN2 = 0,3.24,79 = 7,437 (lít) 0,5 d) MA = 9,6/0,15 = 64 (g/mol) 0,5 Câu 12 nCO2 = 0,2 (mol) mCO2 = 0,2.44 = 8,8 (gam) 0,25 0,5đ mO2 = 8,8 – 2,4 = 6,4 gam 0,25 Câu 13 NNaCl = 0,5.0,5 = 0,25 mol 0,25 0,5đ Vdd = 0,25/2 = 0,125 lít VH2O = 0,5-0,125 = 0,375 lít 0,25 Câu Kiến thức cần đạt Điểm Đề xuất một số biện pháp phòng chống các bệnh, tật liên quan đến hệ vận Câu 6 động ở lứa tuổi học đường: (0,5đ) (Giống đề A) - Tật cong vẹo cột sống là tình trạng cột sống không giữ được trạng thái bình 0,5đ thường, các đốt sống bị xoay lệch về một bên, cong quá mức về phía trước Câu 7 hay phía sau. (0,1đ) - Cong vẹo cột sống có thể do tư thế hoạt động không đúng trong thời gian 0,5đ dài, mang vác vật nặng thường xuyên, do tai nạn hay còi xương. Duyệt của nhà trường Duyệt của TT/TPCM Người duyệt đề GV ra đề Trương Thị Phương Nguyễn Thị Bích Liên Võ Thị Hiền
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 223 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 31 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 185 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 188 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 30 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 196 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn