Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân
- UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn kiểm tra: KHTN 8 Ngày kiểm tra: 28/10/2024 Thời gian làm bài: 60 phút Mã đề 104 (Đề kiểm tra gồm 04 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Em hãy tô bút chì vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng! Câu 1. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng? A. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép. B. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép. C. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. D. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. Câu 2. Đơn vị của khối lượng riêng là: A. kg/m3. B. N/m3. C. Nm3. D. g/m2. Câu 3. Độ tan là gì? A. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định B. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định C. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định D. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định Câu 4. Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 0,1mol NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là
- A. 0,5M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,2M Câu 5. Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng? A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Phổi. D. Tim. o Câu 6. Ở 25 C và 1 bar, 69,412 l lít khí chứa số mol là bao nhiêu? A. 2,7 mol B. 3 mol C. 2,8 mol D. 2,9 mol Câu 7. Khi đi chân không vào nền nhà vừa láng xi măng thì ta thường để lại các vết chân. Muốn không để lại các vết chân thì người ta thường lót một tấm ván rộng lên và đi lên đấy. Ở đây chúng ta áp dụng nguyên tắc nào? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Lót tấm ván để tăng trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn. B. Lót tấm ván để giảm trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn. C. Lót tấm ván để tăng áp suất tác dụng vào mặt sàn. D. Lót tấm ván để tăng diện tích tiếp xúc từ đó giảm áp suất tác dụng vào mặt sàn. Câu 8. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? A. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 9. Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí bất kì chiếm thể tích là: A. 24,79l B. 27,94l C. 24,97l. D. 27,49l Câu 10. Khối lượng 2 mol phân tử nước là bao nhiêu? A. 36 g/mol B. 39 g/mol C. 18 g/mol D. 48g/mol Câu 11. Hệ cơ quan nào dưới đây có các cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người? A. Hệ bài tiết. B. Hệ tiêu hóa. C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ hô hấp. Câu 12. CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là? A. Cl2 B. HCl. C. HO. D. H2. Câu 13. Quá trình nào sau đây có sự tạo thành chất mới? A. Đốt cháy nhiên liệu. C. C. Quá trình hoà tan. B. B. Quá trình đông đặc. D. D. Quá trình nóng chảy. E. Câu 14. Bức tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong những bức tượng phật khổng lồ nổi tiếng trên thế giới. Tượng cao 20 m, nặng 250 tấn. Thể tích đồng được dùng để đúc bước tượng trên có giá trị là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m3. F. 3 G. A. 28,009 m . H. B. 280,9 m3. I. C. 28,09 m3. J. D. 2,809 m3. K. Câu 15. Phản ứng thu nhiệt là L. A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
- M. B. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường. N. C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường. O. D. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. P. Câu 16. Một vận động viên đang chạy marathon, nhóm các hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động? Q. A. Hệ vận động, hệ thần kinh, hệ bài tiết. S. C. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ vận động. R. B. Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa. T. D. Hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ sinh dục. U. Câu 17. Cho các khí sau: CO2, N2, H2, SO2, CH4, NH3, số khí nhẹ hơn không khí là V. A. 1 W. B. 5 X. C. 3 Y. D. 4 Z. Câu 18. Các cơ quan trong ống tiêu hóa gồm: AA. A. miệng, thực quản, dạ dày, gan, ruột non, ruột già. AB. B. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. AC. C. miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột non, ruột già. AD. D. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, tụy, ruột non, ruột già. AE. Câu 19. Sâu răng là tình trạng tổn thương phần mô cứng của răng do AF. A. có sâu trong miệng. AH. C. tế bào răng bị mòn AG. B. vi khuẩn hình đi vì hoạt động nhai. thành các lỗ nhỏ trên răng. AI.D. không đánh răng thường xuyên. AJ. Câu 20. Đâu là nguyên tắc lấy hoá chất đúng trong phòng thí nghiệm? AK. A. Lấy hoá chất rắn ở các dạng hạt to, dày, thanh không được dùng panh để gắp. AL.B. Lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt. AM. C. Có thể đặt lại thìa, panh, vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng. AN. D. Lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột phải dùng thìa nhựa để xúc. AO. Câu 21. Chất nào dưới đây không bị biến đổi thành chất khác trong quá trình tiêu hóa? AP. A. Lipid. AQ. AR. AS. B. Protein. C. Carbohydrate. D. Vitamin. 3 AT. Câu 22. Cho biết 2 m sắt có khối lượng là 15 600 kg. Tính khối lượng riêng của sắt? AU. A AV. B. 2 700 kg/m3. AW. C AX. D 3 3 3 . 7 800 kg/m . . 17 600 kg/m . . 9 800 kg/m . AY. Câu 23. Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì? AZ.A. Chỉ cần dùng một cái cân. BB. C. Chỉ cần dùng một lực BA. B. Cần dùng một cái cân và kế. bình chia độ. BC. D. Chỉ cần dùng một bình chia độ. BD. Câu 24. Trong các quá trình sau, số quá trình xảy ra phản ứng hóa học là BE. (1) Đốt cháy than trong không khí; BF. (2) Làm bay hơi nước biển trong quá trình sản xuất muối ăn (NaCl); BG. (3) Nung vôi (chuyển hóa calcium carbonate trong đá vôi thành calcium oxide); BH. (4) Tôi vôi (chuyển calcium oxit thành calcium hyđroxide; BI. (5) Iodine thăng hoa (Iodine chuyển từ thể rắn sang thể hơi). BJ. A. 2 BK. B. 3 BL.C. 5 BM. D. 4 BN. Câu 25. Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng? BO. A. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
- BP. B. Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm. BQ. C. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm. BR. D. Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích. BS. Câu 26. Phản ứng sau là phản ứng gì? Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide và hơi nước thì cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt bằng cách đun nóng. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại: BT. A. Phản ứng thu nhiệt BV. C. Phản ứng phân hủy. BU. B. Phản ứng trao đổi. BW. D. Phản ứng tỏa nhiệt. BX. BY. Câu 27. Biến đổi hóa học là: BZ.A. hiện tượng chất biến đổi hình dạng. CB. C. hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất CA. B. hiện tượng chất biến đổi về kích khác. thước. CC. D. hiện tượng chất biến đổi trạng thái. CD. Câu 28. Khi nhu động ruột kém hơn bình thường hoặc khi phân trở nên cứng và khó thải ra ngoài thì được gọi là táo bón. Biên pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón? CE. 1, Ăn nhiều rau xanh; CF. 2, Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và protein; CG. 3, Uống nhiều nước; CH. 4, Uống chè đặc. CI.A. 2, 3. CK. CL.D. 1, 2. CJ. B. 1, 3. C. 1, 2, 3 CM. II. TỰ LUẬN: (3 điểm) CN. Bài 1. Một người trượt Patin có khối lượng 50 kg, đi giày trượt có diện tích tiếp xúc với mặt sàn của mỗi chiếc là 20 cm2. Tính: CO. a. Áp lực của người đó tác dụng lên mặt sàn. CP. b. Áp suất của người đó tác dụng lên mặt sàn khi trượt bằng hai chân và khi trượt bằng một chân. CQ. Bài 2. (1 điểm) Tính khối lượng của: CR. a/ 0,3 mol NaCl CS. b/ 6,1974 lít khí SO2 CT. Biết: H = 1, O = 16, N = 14, S = 32, Cl = 35,5, Na = 23 CU. Bài 3. (1 điểm) (1 điểm) Trong khi ăn cơm, hai chị em Lan và Hưng nói chuyện và cười đùa rất to. Thấy vậy, mẹ hai bạn tỏ ý không hài lòng và yêu cầu hai chị em phải tập trung vào việc nhai, nuốt thức ăn, không nên vừa ăn vừa cười đùa. Tại sao mẹ hai bạn lại khuyên các con của mình như vậy? CV. -----------Hết-----------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 185 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 187 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 192 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn