intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT huyện Điện Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT huyện Điện Biên’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT huyện Điện Biên

  1. TRƯỜNG PT DTNT THPT H. ĐIỆN BIÊN TIẾT 15: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TỔ VĂN - SỬ - ĐỊA - GDCD - CN Môn: Lịch sử lớp 12 Năm học: 2022 - 2023 Họ và tên:...........................................Lớp 12.... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 003 Điểm Đánh giá, nhận xét của thầy, cô giáo I. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm). Học sinh trả lời các câu hỏi sau và tô bằng bút chì vào bảng đáp án: 1. A B C D 11. A B C D 21. A B C D 2. A B C D 12. A B C D 22. A B C D 3. A B C D 13. A B C D 23. A B C D 4. A B C D 14. A B C D 24. A B C D 5. A B C D 15. A B C D 25. A B C D 6. A B C D 16. A B C D 26. A B C D 7. A B C D 17. A B C D 27. A B C D 8. A B C D 18. A B C D 28. A B C D 9. A B C D 19. A B C D 29. A B C D 10. A B C D 20. A B C D 30. A B C D Câu 1: Từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. B. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế. C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội. D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 2: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. nhiệm vụ đấu tranh. B. sự lãnh đạo thống nhất của châu lục. C. kết cục của cuộc đấu tranh. D. phương pháp đấu tranh. Câu 3: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc năm 1949? A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc. B. Lật đổ triều đình Mãn Thanh - triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc. C. Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Xóa bỏ tàn dư phong kiến tồn tại ở nước này. Câu 4: Toàn cầu hoá được biểu hiện chủ yếu trên lĩnh vực nào? A. Xã hội. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Văn hoá. Câu 5: Trong những năm 1973- 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đọan suy thoái ngắn là do nguyên nhân nào là chủ yếu? A. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ. B. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp. Trang 1/5-Mã 003
  2. C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng trên thế giới. D. Sự cạnh tranh của mỹ và các nước Tây Âu. Câu 6: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là A. Năm châu Phi. B. Năm châu Phi nổi dậy. C. Năm châu Phi giải phóng. D. Năm châu Phi thức tỉnh. Câu 7: Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là A. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước B. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào Câu 8: Sự kiện nào đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Tàu vũ trụ phương Đông cùng với nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái Đất. B. Vệ tinh Lu-nik ra khỏi sức hút của Trái Đất, bay về hướng mặt trăng. C. Nhà du hành vũ trụ Am-strong đặt chân lên mặt trăng. D. Vệ tinh nhân tạo Spút-ních được phóng thành công. Câu 9: Một trong những mục tiêu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì? A. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc Chiến tranh xâm lược trên thế giới. D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới. Câu 10: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào? A. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh xung đột. B. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển. C. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu. D. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết. Câu 11: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ có nguồn gốc sâu xa từ A. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. B. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. C. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia. D. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. Câu 12: Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX? A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Chống lại âm mưu gây chiến tranh của các thế lực thù địch. Câu 13: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10 - 1949) có ý nghĩa to lớn như thế nào? A. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành triệt để. D. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á. Câu 14: Trong những năm 1947 – 1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu? A. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. C. Liên Xô và Mỹ kí hiệp ước hạ chế vũ khí tiến công chiến lược. D. Định ước Hen-xin-ki được kí kết giữa Mỹ, Ca-na-đa và nhiều nước châu Âu. Câu 15: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa như thế nào? A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Trang 2/5-Mã 003
  3. B. Buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. C. Phá vỡ thế độc quyền của Mỹ về vũ khí hạt nhân. D. Chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 16: Khi thực hiện “kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ còn có mục đích A. thúc đẩy quá trình liên kết khu vực. B. từng bước chiếm lĩnh thị trường Tây Âu. C. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu. D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu. Câu 17: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc A. cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ nhất. B. cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại. C. cách mạng thông tin. D. cách mạng công nghiệp. Câu 18: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã A. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố. B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh. C. tăng cường tính năng động của nền kinh tế. D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”. Câu 19: Biến đổi nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới hai? A. Từ các nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập. B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. C. Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực I-an-ta. D. Sau khi giành được độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 20: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế A. hòa hoãn tạm thời. B. đa dạng hóa. C. hợp tác và đấu tranh. D. toàn cầu hóa. Câu 21: Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. hiến pháp mới của Nhật Bản. B. văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốt-xđam. C. Hiệp ước hòa bình Xan-Phran-xix-cô. D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Câu 22: Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ, mặt khác A. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại. B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á. C. tập trung phát triển hợp tác với các mước Mỹ Latinh. D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. C. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh và Pháp. D. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta. Câu 24: Từ thành công của nhóm 6 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế? A. Ưu tiên hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường. B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương. C. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. Câu 25: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai là gì? A. Nhiều nước đạt được nhiều thành tựu về kinh tế B. Thành lập được tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Trang 3/5-Mã 003
  4. C. Các nước đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, văn hóa- xã hội. D. Các nước giành được độc lập. Câu 26: Trong những năm 1973- 1982, nền kinh tế Mỹ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do A. sự cạnh tranh của nhật Bản và các nước Tây Âu. B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. C. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. việc Mỹ kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam. Câu 27: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là A. tổ chức Y tế Thế giới. B. ngân hàng thế giới. C. Đại hội đồng. D. quỹ Nhi đồng. Câu 28: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. C. tiến hàh hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. II. Phần tự luận (3,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Vì sao nói: Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển? Câu 2 (1,0 điểm). Hội nghị I-an-ta đã có những quyết định nào dẫn đến sự xác lập của một trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Bài làm …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………….. ……………..………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… Trang 4/5-Mã 003
  5. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… Trang 5/5-Mã 003
  6. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….. Trang 6/5-Mã 003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
40=>1