Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều
lượt xem 1
download
Hi vọng "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An" chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN Năm học 2020 - 2021 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8 Ngày kiểm tra: 05/11/2020 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I: ĐỌC -HIỂU (2.0 điểm) Cho đoạn văn sau: “- Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà. Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bây giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi nói. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong, và nước da mịn , làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường. Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trên trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.” (Trích Ngữ văn 8, tập 1) Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi 1-6, mỗi ý đúng được 0.25 điểm Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ? A. Tôi đi học B. Trong lòng mẹ C. Tức nước vỡ bờ D. Lão Hạc Câu 2: Tác giả văn bản trên là ai? A. Nguyên Hồng B. Thanh Tịnh C. Nam Cao D. Ngô Tất Tố Câu 3: Các từ : mặt, mắt, da, bàn tay, trán, cằm, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng thuộc trường từ vựng nào? A. Tính cách B. Sở thích C. Bộ phận cơ thể con người D. Hoạt động Câu 4: Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn là gì?
- A. Miêu tả B. Tự sự C. Thuyết minh D. Biểu cảm Câu 5: Câu văn: “Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. So sánh D. Hoán dụ Câu 6: Chủ đề của đoạn văn trên là? A. Tâm trạng của bé Hồng khi nói chuyện về mẹ B. Tâm trạng của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ C. Tâm trạng khao khát được gặp mẹ của bé Hồng D. Tâm trạng của bé Hồng trong cuộc đối thoại với người cô Câu 7: (0.5 điểm) Từ nội dung đoạn trích trên, em thấy người mẹ có vai trò như thế nào trong cuộc sống của mỗi chúng ta? Hãy khái quát bằng 1-2 câu văn. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (8.0 điểm) Câu 1 (3.0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 8 - 10 câu nêu cảm nhận của em về cuộc đời, số phận nhân vật Lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao trong đó có sử dụng ít nhất một từ tượng thanh, một từ tượng hình. Gạch chân từ tượng thanh, một từ tượng hình đó. Câu 2 (5.0 điểm) Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. ---------------------Hết-------------------- - Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………….lớp:…………….SBD:…………. Chữ ký giám thị:………………………………………………………………
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS TRÀNG AN GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Câu Hướng dẫn chấm Điểm PHẦN I: ĐỌC -HIỂU (2.0 điểm) Câu 1 B 0.25 Câu 2 A 0.25 Câu 3 C 0.25 Câu 4 D 0.25 Câu 5 C 0.25 Câu 6 B 0.25 Câu 7 Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần nêu được vai trò của người mẹ đối với mỗi chúng ta trong cuộc sống vô cùng quan trọng: - Mẹ không chỉ là người sinh ra và nuôi dưỡng chúng ta trưởng 0.25 thành mà còn luôn che chở, dành tình yêu thương, dìu dắt chúng ta. - Nếu thiếu đi tình yêu thương của mẹ, chúng ta cảm thấy cuộc 0.25 sống thiếu thốn về mặt tinh thần. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (8.0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 8 - 10 câu nêu cảm nhận Câu 1 của em về cuộc đời, số phận nhân vật Lão Hạc trong truyện 3.0 điểm ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao trong đó có sử dụng ít nhất một từ tượng thanh, một từ tượng hình. Gạch chân từ tượng thanh, một từ tượng hình đó. 1.1.Yêu cầu chung HS có kĩ năng viết một đoạn văn từ 8-10 câu theo đúng chủ đề có bố cục đầy đủ, rõ ràng. Đoạn văn có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo thể thức của đoạn văn: Có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn 0.25 - Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Điểm 0: Thiếu mở đoạn, thân đoạn hoặc kết đoạn. 0 b. Xác định đúng vấn đề: nêu cảm nhận của em về cuộc đời, số phận nhân vật Lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao trong đó có sử dụng ít nhất một từ tượng thanh, một từ tượng hình.
- - Điểm 0.25: Nêu cảm nhận của em về cuộc đời, số phận nhân 0.25 vật Lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao trong đó có sử dụng ít nhất một từ tượng thanh, một từ tượng hình. 0 - Điểm 0: Xác định sai vấn đề, trình bày sai lạc sang vấn đề khác. c. Nội dung: Có thể viết đoạn văn theo nhiều cách. Dưới đây là một số gợi ý: - Tài sản của lão chẳng có gì ngoài ba sào vườn, một túp lều và một con chó Vàng. 0.25 - Vợ chết sớm, lão phải chịu cảnh một minh gả trống nuôi con Sống trong cảnh cô đơn: Con trai phẫn chí bỏ làng đi đồn diễn 0.25 cao su, chỉ mình lão thui thủi với con chó vàng người con để lại. - Tai họa đồn dập kéo đến: trận ốm kéo dài, hoa màu trong vườn bị bão phá sạch, làng mất mùa sợi nên lão không có việc 0.25 làm, sống túng thiếu, cùng quẫn. - Rất yêu quý con chó Vàng nhưng phải bản đi người bạn thân thiết ấy, lão đau khổ, day dứt và càng cô đơn hơn. Cùng quần 0.25 và bể tắc, lão Hạc phải tìm đến cái chết đau đớn để kết thúc cuộc đời. * Lưu ý: Học sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 2.0: Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 1.0-1.5 H.s nêu được từ 1/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0.5: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0.25: Có điểm riêng thể hiện được sự sáng tạo của cá 0.25 nhân, biểu cảm tốt; nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. 0 - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e.Chính tả, ngữ pháp: - Điểm 0.25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0 Câu 2 Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. 1.1.Yêu cầu chung
- 5.0 điểm Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài văn tự sự để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; bài viết có kiến thức chính xác, khoa học; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Có mở bài, thân bài, kết bài - Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết 0.25 bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân. - Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có một đoạn 0 văn hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn văn. b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. - Điểm 0.25: Nêu cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của 0.25 đoạn văn, biết trình bày thành một bài văn biểu cảm. - Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần biểu cảm, trình bày sai lạc 0 sang vấn đề khác. c. Học sinh có thể viết bài theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo những yêu cầu sau: * Mở bài: - Nhắc lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học em thấy ấn tượng nhất 0,5 (thời gian, địa điểm…). * Thân bài a, Cảm xúc đêm trước ngày khai trường: 0.5 + Vui mừng, háo hức chuẩn bị đồ đạc (cặp sách, quần áo…). + Hồi hộp, lo lắng, không ngủ được.. + Trước ngày đi học một hôm, buổi tối tôi đã cùng mẹ bọc sách, dán nhãn vở...với tâm trạng hồi hộp, lo lắng nhưng rồi tôi cũng ngủ thiếp đi lúc nào không biết...) b, Sự việc diến ra vào sáng ngày tựu trường 0.5 + Đêm qua tôi đã ôm chiếc đồng hồ báo thức bố mua cho để ngủ, với nỗi lo ngây thơ của trẻ con tôi cứ sợ mình ngủ quên. + Làm vệ sinh cá nhân và ăn sáng xong, tôi mặc quần áo mới khoác lên vai chiếc cặp mới còn thơm mùi nhựa vội vã cùng mẹ bước ra khỏi nhà c, Cảnh vật trên đường tới trường. 0.5
- + Con đường tới trường với bố/ mẹ khác trở nên lạ thường. + Cảnh bầu trời, hàng cây, chim chóc…. d, Tả về ngôi trường mới + Quang cảnh sân trường: bạn bè mới, thầy cô mới, học sinh 0.5 khóa trên… + Cảnh lớp học: bàn ghế, cách trang trí lớp học e, Tả về cảnh buổi lễ khai giảng 0.5 + Xếp hàng chào cờ và dự lễ khai giảng. + Thầy/ cô hiệu trưởng phát biểu, đánh trống chào năm học mới. + Các tiết mục văn nghệ chào mừng lễ khai giảng. + Cảm xúc khi được trở thành học sinh ngồi phía dưới lắng nghe thầy cô h. Buổi học đầu tiên kết thúc 0.5 - Khi tiếng trống tan trường của bác bảo vệ vang lên thì học sinh ở trong các lớp ào ra sân như ong vỡ tổ, những bạn năm nay mới vào lớp 1 như tôi được bố mẹ vào đến tận cửa lớp để đón. Cả sân trường chận kín người - Trên đường về nhà tôi kể cho mẹ nghe biết bao nhiêu là chuyện diễn ra trong buổi học này, nào là... - Mải mê nói chuyện 2 mẹ con về đến nhà lúc nào cũng không hay - Tâm trạng của tôi vẫn còn mơn man háo hức lắm 0,5 * Kết bài: Khẳng định kỉ niệm ngày đầu tiên đi học luôn sâu đậm, đó là một phần của tuổi thơ. * Lưu ý: Học sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 4.0: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên nhưng một trong các vấn đề còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thật sự chặt chẽ. - Điểm 2.5-3.5 Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. - Điểm 1.0-2.0: Đáp ứng được khoảng 1/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0.5: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0.25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ…); thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; 0.25 có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với
- chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái 0 với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e.Chính tả, ngữ pháp: - Điểm 0.25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0 Tổng 10 --------------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 209 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 275 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 190 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 235 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 21 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p | 10 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn