PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 9
NĂM HỌC 2022-2023
Mức độ
Nhận biết Vận dụng Vận dụng
Thông hiểu cao Tổng số
Lĩnh vực nội dung I. Đọc hiểu Tiêu chí ngữ liệu: Đoạn thơ
- Hiểu được nội dung chính của đoạn trích. - Ý kiến cá nhân về vấn đề liên quan đến bài học.
- Nhận biết được tên tác giả, tác phẩm. - Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích - Chỉ ra được nghĩa của từ
3 3.0 30 % 1 1.0 10% 1 1.0 10 % 5 5.0 50% - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ
II. Làm văn
1 -Viết một bài văn thuyết minh 1
3
3.0
5.0 10% 1 5.0 50% 30% 1 1.0 10% 1 1.0 10% -Số câu - Số điểm - Tỉ lệ Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ
5.0 50% 6 10.0 100 %
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP
MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 9 NĂM HỌC: 2022-2023
Chủ đề
Mức độ
Mô tả
Nhận biết
- Các biện pháp từ
Thông hiểu Xác định được các biện pháp tu từ và tác
dụng của biện pháp tu từ đó có trong đoạn thơ
Tiếng Việt
Vận dụng
Nhận biết nghĩa của từ có trong đoạn thơ.
-Trau dồi vốn từ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nhận biết
Biết được tên tác giả, tác phẩm qua đoạn thơ.
- Chị em Thúy Kiều
Thông hiểu Hiểu được nội dung của đoạn thơ.
Văn bản
Vận dụng
Nêu suy nghĩ suy nghĩ của bản thân về thân phận của nguời phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Nhận biết
- Nhận biết được kiểu văn bản
- Xác định được cách thức trình bày bài văn thuyết minh.
- Hiểu được vấn đề cần thuyết minh.
Làm văn
-Văn thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
Thông hiểu
- Lựa chọn được ngôn ngữ phù hợp để thể hiện được nội dung vấn đề.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh biết kết hợp yếu mố miêu tả và biểu cảm
Vận dụng cao
- Có sáng tạo trong diễn đạt; lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Đầu lòng hai ả tố nga Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân Mai cốt cách tuyết tinh thần Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười. Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai Thông minh vốn sẵn tính trời Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.
(SGK Ngữ văn 9, tập một, tr 94)
Câu 1. (1,0 điểm) Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2. (1,0 điểm) Xác định một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ. Tác dụng của biện pháp tu từ đó là gì? Câu 3. (1,0 điểm) Trong câu “Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang”, từ “Khuôn trăng” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển và theo phương thức nào? Câu 4. (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn thơ. Câu 5. (1,0 điểm) Từ thân phận của Thúy Kiều, em có suy nghĩ gì về thân phận của người phụ nữ sống trong xã hội phong kiến?
II. LÀM VĂN (5,0 điểm) Viết bài văn thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
……………………..Hết………………
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP
MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 9 NĂM HỌC: 2022-2023
I. ĐỌC – HIỂU Nội dung, đáp án
Câu Câu 1 Điểm 1,0
Câu 2
1,0
Câu 3 1,0
Câu 4 1,0
Câu 5 1,0
- Trích trong bài: Chị em Thúy Kiều -Tác giả: Nguyễn Du Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích: - Biện pháp ước lệ tượng trưng. - Tác dụng: Lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để tả vẻ đẹp của hai chị em Túy Kiều. - Từ Khuôn trăng được dùng với nghĩa chuyển - Theo phương thức ẩn dụ. Đoạn trích đã sử dụng biện pháp ước lệ tượng trưng, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của hai chị em Kiều; đồng thời ca ngợi tài năng của con người (của Thúy Kiều) - Mức 1: HS có thể trình bày những suy nghĩ của mình theo nhiều ý khác nhau:
+ Họ là những người phụ nữ luôn bị xã hội vùi dập không được tôn trọng bị tước đoạt mọi quyền lợi. Và hoàn toàn bị phụ thuộc vào đàn ông và gia đình.
+ Thực hiện tam tòng tứ đức và đều biết giữ trọn đạo nghĩa, thực hiện chu toàn bổn phận của mình.
0,5 - Mức 2: HS nêu được bài học nhưng chưa đầy đủ, diễn đạt chưa thật rõ.
0 - Mức 3: Trả lời sai hoặc không trả lời.
II. TẬP LÀM VĂN Đề: Kể về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
Tiêu chí đánh giá
1. Yêu cầu chung:
- Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn thuyết minh hoàn chỉnh
- Biết vận dụng kĩ năng thuyết minh kết hợp sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh;
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,... 2. Định hướng dàn bài: 1,0
a) Mở bài:
1,0 -Dẫn dắt, giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam (cây lương thực chính quan trọng, một trong những biểu tượng của nền nông nghiệp nước ta,...).
b)Thân bài:
- Giới thiệu khái quát về cây lúa Việt Nam
+ Lúa nước là loại cây quen thuộc với người dân nước ta, có lịch sử trồng trọt và canh tác lâu đời.
+ Là thế mạnh của xuất khẩu lương thực Việt Nam trên thị trường thế giới.
0,5 - Giới thiệu chi tiết về cây lúa
+ Đặc điểm sinh học: Cây tự thụ phấn, rễ chùm, một lá mầm,...
+ Môi trường sống: ngập nước. 1,0
- Vai trò của cây lúa trong đời sống người Việt Nam:
+ Làm ra gạo tạo nguồn lương thực chính trong các bữa ăn.
+ Xay thành bột dùng làm nguyên liệu chính cho nhiều loại bánh.
+ Cho ra những phụ phẩm sau hạt gạo (cám, tấm, vỏ trấu,...) dùng trong chăn nuôi và các việc khác.
+ Tạo nguồn thu nhập cho người trồng lúa.
+ Trở thành chủ lực mang lại lợi nhuận xuất khẩu, danh tiếng và cơ hội tiến xa hơn cho nước ta trên thị trường lương thực thế giới.
c) Kết bài:
1,0 - Nêu kết luận, nhận định chung về cây lúa Việt Nam (quan trọng,
mang lại nguồn lợi to lớn…)
d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về thuyết minh cây lúa. 0,25
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắt chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25
3. Biểu điểm: - Điểm 4,0 - 5,0: Đảm bảo các yêu cầu trên, bài viết chân thực, xúc động, đầy đủ nội dung, sai ít lỗi chính tả. - Điểm 2,0 - 3,0: Đảm bảo các yêu cầu trên, nhưng chỉ ở mức tương đối, sai dưới 10 lỗi chính tả và diễn đạt. - Điểm 0,5 - 1,0: Không đảm bảo các yêu cầu trên. Sai nhiều lỗi chính tả và diễn đạt. - Điểm 0: Bài viết để trắng.
(Tùy vào bài viết của học sinh, giáo viên linh hoạt cho điểm)