SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC 11 Thời gian làm bài : 45 phút;

(Đề có 2 trang)

Mã đề 101

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................

- và NH4

- và NH4

+.

- và N2. D. NO3

+. B. N2. C. NO2

B. O2. C. CO2. D. C6H12O6.

B. Bèo hoa dâu và cây họ Đậu. D. Cây họ Đậu và cây ổi.

B. hoạt động thẩm thấu. D. hoạt động trao đổi chất.

C. Thân. D. Hoa. B. Rễ .

3 N2

Vi khuẩn cố định nitơ Vi khuẩn Phản nitrat hóa

Vi khuẩn nitrat hóa 2 1 NH4

Rễ Vi khuẩn amôn hóa 4

I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phương án nào sau đây Sai khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước ở lá? A. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào ánh sáng, độ ẩm, một số ion khoáng,... B. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào ánh sáng, tăng dần từ sáng tới trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối. C. Khí khổng đóng lại lúc chiều tối nhưng không có sự khép kín hoàn toàn. D. Độ mở của khí khổng không phụ thuộc vào ánh sáng, mà phụ thuộc vào lượng nước bốc hơi qua cutin. Câu 2: Quá trình quang hợp không có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp thức ăn cho sinh vật. B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng. C. Phân giải những chất hữu cơ thành nguồn tích điện. D. Điều hòa không khí. Câu 3: Theo phương trình tổng quát của quá trình quang hợp, phương án nào sau đây là nguyên liệu của quá trình quang hợp? A. Diệp lục. Câu 4: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế A. Thẩm thấu. B. Nhờ các bơm ion. C. Cần tiêu tốn năng lượng. D. Chủ động. Câu 5: Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được? A. NO2 Câu 6: Thực vật nào sau đây có sự cộng sinh với vi khuẩn cố định nitơ ? A. Bèo hoa dâu và rêu. C. Cây họ Đậu và Phong lan. Câu 7: Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là A. nitơ trong không khí và trong đất. B. nitơ trong đất và phân bón. C. nitơ phân tử N2 trong không khí. D. nitơ trong không khí (N2, NO, NO2). Câu 8: Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào A. chênh lệch nồng độ ion. C. cung cấp năng lượng. Câu 9: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Lá. Câu 10: Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nhóm vi khuẩn nào mà hoạt động của nó giúp nguồn nitơ không khí được chuyển thành nitơ trong đất giúp cho cây trồng hấp thụ được?

Trang 1/2 - Mã đề 101 - https://thi247.com/

B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và quản bào.

B. Mangan. D. Sắt. C. Bo.

B. gian bào và tế bào nội bì. D. gian bào và tế bào biểu bì.

A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn amôn hóa, vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 11: Tế bào khí khổng ở lá đóng – mở rất nhanh khi mất nước hoặc trương nước nhờ có cấu tạo A. thành trong dày, thành ngoài dày. B. thành trong mỏng, thành ngoài mỏng. C. thành trong mỏng, thành ngoài dày. D. thành trong dày, thành ngoài mỏng. Câu 12: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là A. thành phần của prôtêin và axít nuclêic coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP. B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. C. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 13: Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ theo sơ đồ nào sau đây là đúng? A. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit → Carôtenôit trung tâm phản ứng. B. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng. C. Diệp lục b → Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng. D. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng. Câu 14: Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm B. diệp lục và carôtênôit. A. diệp lục a và carôten. C. diệp lục a và diệp lục b. D. carôten và xantôphyl. Câu 15: Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho thực vật là A. phân bón hữu cơ. B. phân bón hóa học. C. xác sinh vật chết. D. đất. Câu 16: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu được thực hiện bằng con đường nào sau đây? A. Qua lớp cutin. B. Qua khí khổng. C. Qua lớp biểu bì. D. Qua mô giậu. Câu 17: Những loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch rây? A. Ống rây và tế bào kèm. C. Quản bào và tế bào kèm. Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm A. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 19: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Nitơ. Câu 20: Chọn phương án đúng nhất về con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? A. gian bào và tế bào chất. C. gian bào và màng tế bào. Câu 21: Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động từ nơi có A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng. B. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng. C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng. D. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng. II. TỰ LUẬN

Câu 1: Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây theo tiêu chí cấu tạo và động lực (2 điểm).

Câu 2: Giải thích tại sao khi bón nhiều phân hóa học vào gốc cây thì cây bị héo? (1 điểm)

------ HẾT ------

Trang 2/2 - Mã đề 101 - https://thi247.com/

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ

NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC 11 Thời gian làm bài : 45 phút;

HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm (3 câu trắc nghiệm đúng 1 điểm).

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

Câu 1 Mã đề

101 102 103 104 105 106 107 108

D C C A D B A A B B D A D B D B A D A A C A C B B A B A A D C D A A D C B C D A B C D B B D C D D C B C C D C B B B D B C A B A B C C D B D A C B A C C B C B C D C A C B D B C A C B C C C B A D D C D D C C C A A D B C C A C D B D C A C D B A B D D D C A C B C B D D D C B B C D B C A A C A D D C C D A A C A C C C A A B C B B B D B D C

II. Tự luận ĐỀ 101, 103, 105, 107

Dòng mạch rây

Câu 1: Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây theo tiêu chí cấu tạo, thành phần dịch và động lực. ( 2 điểm) Dòng mạch gỗ Tiêu chí phân biệt Cấu tạo

-Gồm các tế bào chết là quản bào và mạch ống nối tiếp nhau. (1 điểm)

Động lực Nhờ sự phối hợp của 3 (1 điểm)

-Gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. Các tế bào ống rây nối tiếp nhau. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa.

lực: - Lực đẩy(Áp suất rễ). - Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên). - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

Câu 4: Giải thích tại sao khi bón nhiều phân hóa học vào gốc cây thì cây bị héo? ( 1 điểm) Vì khi bón quá nhiều phân hóa học vào gốc cây  áp suất thẩm thấu của dịch đất tăng cao, lớn hơn áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút  Tế bào lông hút không hút được nước, thậm chí nước từ cây đi ra đất. Mặt khác quá trình thoát nước ở cây vẫn diễn ra  cây bị mất nước  héo.

Dòng mạch rây Dòng mạch gỗ

ĐỀ 101, 103, 105, 107 Câu 1: Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây theo tiêu chí cấu tạo, thành phần dịch và động lực( 2 điểm) Tiêu chí phân biệt Thành phần dịch mạch - Đường saccarozo, các aa, vitamin, hoocmon thực vật… - Nước, các ion khoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.

Động lực Nhờ sự phối hợp của 3

- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa.

lực: - Lực đẩy(Áp suất rễ). - Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên). - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

- thành N2, do hoạt động của VK

Câu 6. ( 1 điểm) Để giảm mất mát nitơ trong đất cần đảm bảo độ thoáng cho đất vì:

+ Trong đất có quá trình chuyển NO3 phản Nitrat hóa.( 0,5 điểm) + VK phản Nitrat hoạt động trong điều kiện kị khí.( 0,5 điểm) --------------