
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Quài Tở, Điện Biên
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Quài Tở, Điện Biên” để ôn luyện, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các bạn tự tin và làm bài thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Quài Tở, Điện Biên
- SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI NĂM HỌC 2022 - 2023 TỞ MÔN SINH HỌC LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Không kể thời gian giao (Đề có 4 trang) đề) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 111 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu, 7 điểm) Câu 1: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp cho bộ rễ cây phát triển? (1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. (2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất. (3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất. (4) Vun gốc và xới đất cho cây. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 2: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng mở khí khổng? A. Nước B. Phân bón C. Nhiệt độ D. Ánh sáng Câu 3: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng? A. Ứ giọt. B. Rỉ nhựa và ứ giọt. C. Thoát nước và ứ giọt. D. Rỉ nhựa Câu 4: Khi trồng cây lấy củ và hạt, con người cần sử dụng nhiều nguyên tố khoáng đa lượng nào sau đây? A. Kali và canxi B. Canxi và photpho C. Photpho và kali D. Nito và kali Câu 5: Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là A. diệp lục a B. diệp lục a, b C. diệp lục b D. diệp lục a, b và carôtenôit. Câu 6: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước). B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). C. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước Câu 7: Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do: A. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất. B. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu. C. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh cúa tế bào lông hút. D. Làm cho cây nóng và héo lá. Câu 8: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Câu 9: Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân nào sau đây? (1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất. Mã đề 111- Trang 1/6
- (2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy. (3) Thế năng nước của đất là quá thấp. (4) Hàm lượng ôxi trong đất quá thấp. (5) Các ion khoáng độc hại đối với cây. (6) Rễ cây thiếu ôxi nên cây hô hấp không bình thường. (7) Lông hút bị chết. A. (3), (4) và (5). B. (1), (2) và (6). C. (3), (5) và (7). D. (2), (6) và (7). Câu 10: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là: A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. B. Thành phần của prôtêin và axít nuclêi C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 11: Vì sao lá cây có màu xanh lục? A. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục B. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục C. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục D. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục Câu 12: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. Qua mạch gỗ. B. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. C. Từ mạch rây sang mạch gỗ. D. Từ mạch gỗ sang mạch rây. Câu 13: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là: A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. B. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. C. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. D. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. Câu 14: Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau: (1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín (2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng (3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá (4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian, Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là: A. (3)→(1)→(2)→(4) B. (3)→(2)→(1)→(4) C. (1)→(2)→(3)→(4) D. (2)→(3)→(1)→(4) Câu 15: Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt A. tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. B. tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. C. tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp. D. tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Câu 16: Hình thức quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium với các cây họ đậu: A. Hoại sinh B. Hội sinh C. Cộng sinh D. Hợp tác Mã đề 111- Trang 2/6
- Câu 17: Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt A. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình. B. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. C. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu. D. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất. Câu 18: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định vào ban đêm? A. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm. B. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá . C. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước D. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này. Câu 19: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm: A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. Câu 20: Năng suất kinh tế là A. một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. B. toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. D. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Câu 21: Sự hấp thụ ion khoáng vào tế bào rễ theo cơ chế chủ động có đặc điểm là A. di chuyển ngược chiều građien nồng độ, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP từ hô hấp. B. đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp. C. đi từ đất nơi có nồng độ ion cao vào tế bào lông hút nơi nồng độ của các ion đó thấp hơn. D. di chuyển cùng chiều građien nồng độ, không tiêu tốn năng lượng ATP từ hô hấp. Câu 22: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp? A. Tích luỹ năng lượng. B. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. C. Điều hoà nhiệt độ của không khí. D. Tạo chất hữu cơ. Câu 23: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây? A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng. B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh sáng mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. C. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời. D. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. Câu 24: Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng? A. Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng. B. Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng. C. Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng. D. Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng. Mã đề 111- Trang 3/6
- Câu 25: Khi tế bào khí khổng mất nước thì: A. Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại. B. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại. C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại. D. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại. Câu 26: Người ta phân biệt nhóm thực vật , chủ yếu dựa vào: A. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này. B. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá. C. Sự khác nhau ở các phản ứng sáng. D. Sản phẩm cố định đầu tiên là loại đường nào. Câu 27: Trong quá trình quang hợp, cây lấy nước chủ yếu từ: A. Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá. B. Hơi nước trong không khí được hấp thụ vào lá qua lỗ khí. C. Nước thoát ra ngoài theo lỗ khí được hấp thụ lại. D. Nước được tưới lên lá thẩm thấu qua lớp tế bào biểu bì vào lá. Câu 28: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng? A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước). B. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ ( và nước). C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ ( và nước). D. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ ( và nước). II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu, 3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tại sao thoát hơi nước qua lá vừa là một tai họa cũng là một tất yếu? Câu 2: (2 điểm) Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định C02 ở thực vật C4 và CAM? -------------Hết----------------- SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN PHIẾU BÀI LÀM KIỂM TRA GIỮA KÌ I Mã đề 111- Trang 4/6
- TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI NĂM HỌC 2022-2023 TỞ MÔN SINH HỌC LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Mã đề 111 Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Điểm Lời phê của thầy cô Phần tô trả lời trắc nghiệm học sinh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ ② Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ ③ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ ④ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Bài làm phần tự luận .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Mã đề 111- Trang 5/6
- .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Mã đề 111- Trang 6/6

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
704 |
14
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
762 |
10
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
520 |
8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
702 |
8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
329 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
516 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
666 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
675 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p |
255 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
673 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
504 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
643 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
662 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thanh Am
11 p |
64 |
3
-
Bộ 9 đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
89 p |
66 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p |
246 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p |
50 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
4 p |
55 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
