intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG MÔN: SINH HỌC LỚP 12 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề chính thức Đề này gồm có 03 trang Mã đề 401 Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→ 5’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→ 3’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→ 3’. Câu 2: Một đoạn polipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hoá các axit amin tương ứng như sal: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hoá cho đoạn polipeptit nói trên có trình tự nucleotit là: A. 5’ GTTTGGAAGXXA 3’. B. 5’ GUUUGGAAGXXA 3’. C. 5’ TGGXTTXXAAAX 3’. D. 5’ XAAAXXTTXGGT 3’. Câu 3: Ở người, bệnh Đao là dạng đột biến A. thể một (2n – 1). B. thể bốn (2n + 2). C. thể ba (2n + 1). D. thể không (2n – 2). Câu 4: Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều: A. Từ 3’ đến 5’. B. Từ 5’ đến 3’. C. Chiều ngẫu nhiên. D. Từ giữa gen tiến ra 2 phía. Câu 5: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế. C. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã. D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế. Câu 6: Quá trình phiên mã ở đâu trong tế bào? A. ribôxôm. B. nhân tế bào. C. tế bào chất. D. ti thể. Câu 7: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây A. biến đổi cặp G - X thành cặp T – A. B. biến đổi cặp A - T thành cặp G – X. C. biến đổi cặp G - X thành cặp A – U. D. biến đổi cặp G - X thành cặp A – T. Câu 8: Ở sinh vật nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen diễn ra ở giai đoạn: A. dịch mã. B. sau dịch mã. C. phiên mã. D. cả A, B, C. Câu 9: Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể là A. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 11 nm. B. crômatít, đường kính 700 nm. C. siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. sợi cơ bản, đường kính 11 nm. Câu 10: Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là A. mARN. B. ADN. C. rARN. D. tARN. Câu 11: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là A. 12. B. 23. C. 25. D. 24. Câu 12: Một đoạn NST có trình tự ABCD.EFGH bị đột biến thành ADCB.EFGH. Hãy xác định dạng đột biến? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 13: Ở người, mất đoạn vai ngắn của NST số 5 sẽ gây nên A. hội chứng mèo kêu B. hội chứng claiphentơ C. máu khó đông D. bệnh Đao Câu 14: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn. D. lặp đoạn. Câu 15: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một cá thể của loài trong tế bào có 21 NST cá thể đó thuộc thể A. tam nhiễm. B. dị bội. C. đa bội lệch. D. tam bội. Mã đề 401 Trang 1/3
  2. Câu 16: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu P (promoter) là: A. vùng khởi động. B. vùng mã hoá. C. vùng kết thúc. D. vùng vận hành. Câu 17: Ở sinh vật nhân thực, tâm động của nhiễm sắc thể A. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiếm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. B. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. C. là những điểm mà tại đó phân tử AND bắt đầu được nhân đôi. D. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiếm sắc thể không dính vào nhau. Câu 18: Gen A có 3200 nucleotit và 3800 liên kết hydro. Gen A bị đột biến mất 1 cặp G - X thành gen a. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số nucleotit loại T của gen A là 1000 II. Số nucleotit loại X của gen a là 600 III. Gen A nhiều hơn gen a 3 liên kết hydro IV. Số nuleotit loại X của gen A và gen a bằng nhau. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 19: Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu. Câu 20: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. C. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản bình thường. D. Thể di đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. Câu 21: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm: A. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu. B. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu. C. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu. D. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu. Câu 22: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô? A. Thêm một cặp G – X. B. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. C. Mất một cặp A – T. D. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Câu 23: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là A. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. B. sự phân ly bất thường của một hay nhiều cặp nhiễm sắc thể tại kỳ sau của quá trình phân bào. C. quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn. D. thoi vô sắc không hình thành trong quá trình phân bào. Câu 24: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. B. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. Câu 25: Hai phân tử ADN trải qua 3 lần nhân đôi thì số phân tử ADN con tạo ra là bao nhiêu? A. 16 B. 8 C. 9 D. 12 Câu 26: Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của loài khác nhau là A. thể lưỡng bội. B. thể dị đa bội. C. đa bội thể chẵn. D. thể lệch bội. Câu 27: Có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN? I. Chỉ có duy nhất 1 loại enzim tham gia. II. Enzim ADN polymeraza có chức năng tổng hơp mạch mới. III. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bán bảo tồn. IV. Trên cả 2 mạch khuôn thì mạch mới đều được tổng hợp liên tục. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 28: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 4, các cặp NST được ký hiệu là A, a; B, b. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể đột biến số lượng NST của loài này? I. Có tối đa 4 dạng đột biến thể ba khác nhau của loài này II. Thể tứ bội của loài này mang kiểu gen AaaaBBbb. III. Thể ba nhiễm của loài này mang kiểu gen AaaBb. Mã đề 401 Trang 2/3
  3. IV. Số lượng NST ở thể một nhiễm là 3 NST. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 29: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong A. tiến hoá, chọn giống. B. tiến hoá, chọn giống, nghiên cứu di truyền. C. tiến hoá, nghiên cứu di truyền. D. chọn giống, nghiên cứu di truyền. Câu 30: Gen có chiều dài là 2040Å. Khi gen nhân đôi hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp số lượng nucleotit là. A. 1200. B. 6000. C. 3000. D. 3600. ------ HẾT ------ Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………… SBD: ………………… Mã đề 401 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2