Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Số 1 An Nhơn
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Số 1 An Nhơn’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Số 1 An Nhơn
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN Môn: vật lý 11 Đề có 03 trang. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm (7điểm) Câu 1. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không? A. Có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích. B. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. C. Có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích. D. Là lực hút khi hai điện tích trái dấu. Câu 2. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ: A. với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. với khoảng cách giữa hai điện tích. C. nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 3. Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ: A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. giảm bốn lần. Câu 4. Biết điện tích prôtôn có giá trị +C. Trong một vật dẫn tích điện C, số hạt êlectron ít hơn số hạt prôtôn là A. 4.1012 hạt. B. 2,5.1013 hạt. C. 2.1012 hạt. D. 1,024.1025 hạt. Câu 5. Chọn câu đúng. Theo thuyết electron, vật nhiễm điện A. dương là vật chỉ có các điện tích dương. B. âm là vật chỉ có các điện tích âm. C. dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron. D. dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít Câu 6. Công của lực điện không phụ thuộc vào… A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển Câu 7. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là E, hiệu điện thế giữa M và N là U MN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng? A. UMN = E.d. B. UMN = VM – VN. C. E = UMN.d. D. AMN = q.UMN. Câu 8. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích q giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 5000V là A = 1J. Độ lớn của điện tích đó là A. B. C. D. Câu 9. Một điện tích q chuyển động trong điện trường đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
- A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0. C. A = 0 trong mọi trường hợp. D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q. Câu 10. Một êlectron di chuyển một đoạn đường 1cm, ngược chiều điện trường dọc theo một đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Công của lực điện có giá trị. A. -1,6.10-16J. B. -1,6.10-18J. C. +1,6.10-16J. D. +1,6.10-18J. Câu 11. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U MN = 2V. Một điện tích q = –1C di chuyển từ N đến M thì công của lực điện trường là A. –2,0J B. 2,0J C. –0,5J D. 0,5J Câu 12. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn A. ngược hướng với lực tác dụng lên điện tích thử q đặt tại điểm đó. B. cùng hướng với lực tác dụng lên điện tích thử q đặt tại điểm đó. C. cùng phương với lực tác dụng lên điện tích thử q đặt tại điểm đó. F D. vuông góc với lực tác dụng lên điện tích thử q đặt tại điểm đó Câu 13. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm. C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian. Câu 14. Quả cầu nhỏ mang điện tích 10–9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 3cm là A. 5.103V/m. B. 3.104V/m. C. 105V/m. D. 104V/m. Câu 15. Độ lớn của cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là Q E 9.10 9 r A. B. C. D. Câu 16. Đơn vị của điện dung của tụ điện là A. C. V (Cu-lông. vôn). B. V/m (Vôn/mét). C. F (Fara). D. V (Vôn). Câu 17. Để tích điện cho tụ điện, ta phải A. nối mỗi bản tụ với 2 cực nguồn điện không đổi. B. cọ xát các bản tụ với nhau. C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện. Câu 18. Một tụ điện có điện dung 8 μF. Hiệu điện thế giữa hai bản là 20V. Điện tích của tụ là… A. 1,6.10-4C. B. 160C. C. 4.10-4C. D. 0,4 C Câu 19. Dòng điện không đổi là dòng điện có... A. chiều không thay đổi theo thời gian. B. cường độ không thay đổi theo thời gian. C. điện lượng tỉ lệ nghịch với thời gian. D. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian Câu 20. Dòng điện được định nghĩa là dòng chuyển
- A. dời có hướng của các điện tích. B. động của các điện tích. C. dời có hướng của electron. D. dời có hướng của ion dương. Câu 21. Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A. Trong khoảng thời gian 3s thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây là: A. 0,5C B. 2C C. 4,5C D. 5,4C Câu 22. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng…. A. tạo ra điện tích dương trong một giây. B. tạo ra các điện tích trong một giây. C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây. D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. Câu 23. Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực. A. cu lông B. hấp dẫn C. lực lạ D. điện trường Câu 24. Theo định luật Jun – Len -xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn... A. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây dẫn. C. tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn. D. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. Câu 25. Một điện trở R = 2Ω mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 2 V. Công suất tiêu thụ trên R là: A. 2W B. 3W C. 18W D. 4,5W Câu 26. Một nguồn điện suất điện động 6 V mắc vào hai đầu một mạch điện tạo thành một mạch kín. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2A. Công của nguồn điện khi nó hoạt động 20 phút là A. 14400 kJ. B. 14,4 kJ. C. 864 kJ. D. 240 J. Câu 27. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động? A. Bóng đèn nêon. B. Quạt điện. C. Bàn ủi điện. D. Acquy đang nạp điện Câu 28. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch không được xác định bởi công thức nào sau đây: A. P = UI. B. P=I2R. C. . D. II. TỰ LUẬN Câu 1(1đ).Hai điện tích điểm q1 = q2 = 2.10-10 C đặt trong không khí cách nhau một đoạn 10 cm. a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích? b. Đem hệ hai điện tích này đặt vào môi trường nước ( = 81), hỏi lực tương tác giữa hai điện tích sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa hai điện tích không thay đổi (như đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu?
- Câu 2(1đ) Cho ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều cạnh a = 100mm trong một điện trường đều E = 5000V/m như hình vẽ. a) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và C b) Tính công của lực điện trường trên di chuyển một điện tích q = 10nC từ A đến B. Câu 3(0,5đ) Một nguồn điện có suất điện động 10 V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 2A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 40 phút và tính công suất của nguồn điện khi đó. Câu 4(0,5đ) Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m, được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh, không dãn dài l = 30 cm. Ban đầu, hai quả cầu đang đứng yên ở vị trí cân bằng và tiếp xúc nhau. Người ta làm cho một quả cầu nhiễm điện tích dương q= 16.10-7 C thì sau khi cân bằng thấy chúng đẩy nhau, và góc hợp giữa hai dây treo là 90 0. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính m của mỗi quả cầu. Có Với khoảng cách giữa hai quả cầu: r = Thay số được m = 3,2.10-3 kg
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 208 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 275 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 179 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn