PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS KIM NỌI
MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ I
PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU
Khối 4 - Năm học: 2022 – 2023
Chủ
đề
Mạch
KT,
KN
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh,
nhân vật, chi tiết trong bài
đọc.
- Hiểu nội dung ca đon, bài
đã đc, hiểu ý nghĩa ca bài.
- Giải thích được chi tiết
trong bài bằng suy luận trực
tiếp hoặc rút ra thông tin
đơn giản từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh,
nhân vật hoặc chi tiết trong
bài đọc; biết liên h những
điều đọc được với bản thân
và thực tế.
Số
câu 224
Câu
số 1, 2 3, 4 4
Số
điểm 2 2 4
2. Kiến thức Tiếng Vit:
- Hiểu ý nghĩa sử dụng
được một số từ từ ngữ (kể
cat tục ngữ, thành ngữ, từ
Hán Việt thông dụng, trạng
ngữ, chủ ngữ, vị ngữ) thuộc
các chủ điểm đã học.
- Sử dụng được dấu chấm,
dấu hỏi chấm, dấu hấm
than, dấu phẩy, dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép, dấu
gạch ngang.
- Biết tìm các từ láy trong
đoạn văn đã học.
- Biết cấu tạo các bộ phận
của tiếng
Số
câu 2 1 2
Câu
số 6,
751
Số
điểm 2 1 1 2
Tổng Số
câu 2 2 2 1 5 2
Số 2 2 2 1 5 2
điểm
PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS KIM NỌI
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
NĂM HỌC: 2022 – 2023
A. KIỂM TRA ĐỌC:
1. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
- Thời gian đọc khoảng 1 - 2 phút / học sinh.
- Học sinh đọc một đoạn n trong bài tập đọc SGK Tiếng Việt 4 tập I. Từ
tun 1 đến tuần 8, tốc độ cn đạt khoảng 90 tiếng/ phút (do GV lựa chọn và chuẩn bị
trước. Ghi n bài số trang o phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành
tiếng)
- Trả lời một câu hỏi về ND đoạn đọc do GV yêu cầu.
2. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA TỪ VÀ CÂU (Thời gian
35 phút)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
CON CÁ THÔNG MINH
Một hôm, cá quả mẹ nhìn lên mặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh.
nhảy phóc lên bờ, nằm thẳng giả vờ chết. Một đàn kiến tđâu tới tưởng con
chết, tranh nhau leo lên mình để cắn thịt. quả mẹ đau quá, nhắm
chặt mắt định nhảy xuống nước, song nghĩ đến đàn con đói, lại ráng chịu
đựng. Lát sau, hàng trăm con kiến đã leo hết lên mình cá mẹ. Thế là nó liền cong
mình nhảy ùm xuống hồ, chỗ đàn con đang đợi. Ðàn kiến nổi lềnh bềnh hết lên
mặt nước, những chú con thi nhau ăn một cách ngon lành. quả mẹ mình
mẩy bị kiến cắn đau nhức, nhưng nó vô cùng sung sướng nhìn đàn con được một
bữa no nê.
(trích truyện Con cá thông minh)
Dựa vào ni dung bài đọc, mỗi câu hỏi đu các đáp án A, B, C, D y
khoanh o đáp án đúng
Câu 1: Nhân vật chính của câu chuyện trên là ai?
A. Cá rô mẹ
B. Cá mè mẹ
C. Cá quả mẹ
D. Cá trắm mẹ
Câu 2: Sau khi cá quả mẹ nhảy xuống hồ nước, điều gì đã xảy ra?
A. Đàn kiến kịp thời nhảy ra khỏi người cá quả mẹ
B. Đàn kiến không chạy kịp, nổi lềnh bềnh trên mặt nước
C. Đàn kiến bám chặt trên người cá quả mẹ không chịu nhả ra
D. Đàn kiến nhảy ra khỏi người cá quả mẹ và chạy về tổ.
Câu 3: Nhìn đàn con ăn uống no say, cá quả mẹ cảm thấy như thế nào?
A. Cảm thấy vết thương đau nhức và vô cùng khó chịu
B. Cảm thấy vết thương đau nhức nhưng vẫn rất sung sướng
C. Cảm thấy vết thương không còn đau một chút nào
D. Cảm thấy vết thương không đau.
Câu 4 : Tiếng ùm gồm những bộ phận cấu tạo nào?
A. Chỉ có vần
B. Chỉ có vần và thanh
C. Chỉ có âm đầu và vần
D. Chỉ có âm đầu, vần và dấu thanh
Câu 5: Nghĩa của từ trong câu “Một đàn kiến từ đâu tới tưởng con
chết, tranh nhau leo lên mình cá để cắn thịt” khác nghĩa với từ bò nào dưới đây?
A. Bé tập bò trên tấm nệm
B. Con rắn đang bò quan bờ ao
C. Con bò đang gặm cỏ
D. Con cua bò lên bờ
Câu 6: Vì sao cá quả mẹ phải liều lĩnh nhảy lên bờ giả vờ chết?
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Tìm và viết lại các từ láy trong đoạn văn trên
………………………………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (nghe - viết): Thời gian viết bài 15 phút (2 điểm).
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết một đoạn trong bài “Trung thu độc lập”
(Sách giáo khoa TV 4/1 trang 66)
Trung thu độc lập
Ngày mai, c em quyền tưởng một cuộc sống tươi đẹp cùng.
Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng
thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng
phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống
khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với
nông trường to lớn, vui tươi.
2. Viết đoạn, bài: Thời gian viết bài 25 phút (8 điểm)
Đề bài: Viết một bức thư ngắn cho người bạn cũ ở xa để chúc mừng năm mới.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điê„m)
- HS đọc đúng, lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/
phút; trả lời được câu hỏi về nội dung bài cho: 3 điểm.
- HS đọc đúng, tương đối lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng, tốc độ đọc khoảng
50 tiếng/ phút; trả lời được câu hỏi về nội dung bài cho: 2 điểm.
- HS đọc đúng, tương đối lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng, tốc độ đọc khoảng
40 tiếng/ phút; trả lời được câu hỏi về nội dung bài cho: 1 điểm.
* Tùy theo khả năng đọc của HS mà GV cho điểm cho phù hợp.
2. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA TỪ VÀ CÂU: (7 điê„m)
Câu 1: 1 điểm Câu 2: 1 điểm Câu 3: 1 đim Câu 4: 1 điểm Câu 5: 1 điểm
C B B A C
Câu 6 : (1đ) Vì sao cá quả mẹ phải liều lĩnh nhảy lên bờ giả vờ chết?
- Vì muốn bắt kiến cho đàn con ăn
Câu 7: (1đ) Tìm và viết lại các từ láy trong đoạn văn trên (mỗi từ cho 0,2 điểm)
- liều lĩnh; leo lên; lềnh bềnh; sung sướng; no nê.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. ChiŠnh ta„: (2 điê„m)
- Viết đúng cả bài, đứng cỡ chữ quy định, không mắc lỗi chính tả, chữ viết
rõ ràng, sạch sẽ: 2 điểm.
- Cứ sai 6 lỗi trừ 1 điểm (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết
hoa đúng quy định).
- Chữ viết không rõ ràng, triŒnh baŒy bẩn, tẩy xóa ... trừ 0,5 điê„m toàn bài
2. Tập làm văn: (8 điểm)