TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC NẬM KHẮT
TỔ KHỐI 4
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học : 2023 -2024
Thời gian : 40 phút
II.Viết:
Viết đoạn: Viết đoạn văn nếu ý kiến, báo cáo
thảo luận nhóm.
Viết được bài văn thuật lại một sự việc đã
chứng kiến (nhìn, xem) hoặc tham gia và
chia sẻ suy nghĩ, tình cảm của mình về sự
Viết bài văn 10
Mạch
kiến
thức,
Số câu
và số
điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Đọc hiểu văn bản
- Nhận biết được một số
hình ảnh, nhân vật, chi
tiết và nội dung chính
của văn bản; Nhận biết
được đặc điểm của nhân
vật thể hiện qua hình
dáng, điệu bộ, hành
động, lời thoại.
-Tóm tắt được nội dung
bài đọc; Nêu được tình
cảm, suy nghĩ của bản
thân sau khi đọc văn bản.
- Trình bày được cách
ứng xử của bản thân khi
gặp tình huống tương tự
trong bài đọc
Số câu 2 2 1 4 1
Câu số 1,2 3,4 7 1,2,3,4 7
S đi m 1 1 1 2,0 1
Kiến thức TV:
- Tìm được danh từ, động
từ.
- Xác định đúng danh từ
chung, danh từ riêng.
- Viết đúng tên cơ quan,
tổ chức
- Viết 2 đến 3 câu thể
hiện lòng quyết tâm
trong cuộc sống sử
dụng danh từ, động từ. .
Số câu 1 1 1 1 1 2 3
Câu số 5 8 6 9 10 5,6 8.9.10
Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1,0 2
Số câu 3 1 3 1 2 6 4
T ngSố điểm 1,5 0,5 1,5 0,5 2 3 3
việc; Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã
đọc, đã nghe hoặc viết đoạn văn tưởng
tượng dựa vào câu chuyện đã đọc, đã nghe;
Tổng Số câu 1
Số điểm 10
TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC NẬM KHẮT
TỔ KHỐI 4
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Năm học : 2023 -2024
Thời gian : 40 phút
I. Đọc thành tiếng kết hợp nghe, nói.
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Cho HS bốc thăm thực hiện nhiệm vụ đọc thành tiếng, trả lời u hỏi
liên quan đến văn bản giáo viên yêu cầu.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
- HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi dưới đây:
HAI CHIẾC HUY CHƯƠNG
Tại Đại hội Ô-lim-píc dành cho người khuyết tật, một học sinh tên Giôn,14
tuổi, bị khuyết tật về mắt nên nhìn không rõ. Giôn đăng kí chạy môn 400 mét.
Vào ngày thi, sau khi đăng để nhận đường chạy số hiệu, thì cặp kính
của Giôn biến mất, nhưng cậu ta nói rất quyết tâm :
- Em sẽ gắng hết sức để dành huy chương vàng.
Khi tín hiệu xuất phát, Giôn đã khởi đầu rất tốt. Đột nhiên, một vận
động viên khác chạy lấn vào đường đua của Giôn khiến em không nhìn thấy
đường chạy và ngã vào khu vực đá dăm bên cạnh đường đua.
Thế nhưng Giôn đã gượng đứng dậy, nheo mắt nhìn đường đua tiếp tục
chạy chân trái khập khiễng đau. Cậu tiếp tục chạy qua khúc cua một cách
bền bỉ. Khi gần bắt kịp vận động viên cuối cùng Giôn lại bị trượt chân ngã.
Cậu nằm khá lâu. Nhưng Giôn lại gượng đứng dậy. Lúc này, sức chạy của Giôn
đã giảm đi rất nhiều, chân tay cậu bắt đầu run lẩy bẩy, người lả đi kiệt sức.
Khi chỉ còn cách đích khoảng 10 mét, cậu lại bị ngã một lần nữa.
Bỗng nhiên, mẹ của Giôn đến đứng gần vạch đích:
- Giôn ! Mẹ ở đây, con có nghe thấy tiếng mẹ không ?
Mặc cho khuỷu tay, đầu gối đang bị trầy xước rớm máu, Giôn vẫn khập
khiễng tiến về phía vạch đích, hướng theo tiếng gọi của người mẹ.
- Phía này, con yêu ơi ! Mẹ cậu gọi. Gương mặt của cậu trông rạng rỡ
vui sướng hẳn lên khi băng qua vạch đích và ngã vào vòng tay âu yếm của mẹ.
Giôn đã không chiến thắng trên đường đua nhưng niềm tin chiến thắng đã
cháy bỏng, tỏa sáng trong cậu. Giôn thật xứng đáng nhận cùng lúc hai huy
chương về bản lĩnh niềm tin; một huy chương khác cho sự quyết tâm tuyệt
vời - không bao giờ bỏ cuộc.
(Thanh Tâm)
Câu 1.( M 1 )
Cậu bé Giôn trong câu chuyện tham gia thi đấu môn thể thao nào?
A. Chạy việt dã. B. Chạy 400 mét. C. Chạy 1000 mét. D. chạy 4000 mét
Câu 2.(M1) Cậu đã gặp rủi ro gì khi chuẩn bị thi đấu?
A. Cậu bị mất kính. B. Cậu bị mắt kém.
C. Cậu bị đến muộn D. Cậu bị hỏng kính
Câu 3.(M 2) Cậu đã bị ngã mấy lần trong khi chạy đua?
A. Một lần. B. Hai lần.
C. Ba lần. D. Bốn lần
Câu 4. (M2) Cậu đã làm thế nào để có thể về đúng đích?
A. Nhìn vào hai vạch sơn trắng của đường chạy để chạy cho đúng.
B. Nghe vào sự hướng dẫn của huấn luyện viên.
C. Nghe theo tiếng gọi của mẹ ở vạch đích.
D. Nghe theo sự cổ cũ của mọi người.
Câu 5.(M1) Trong các t sau: Giôn ; chạy ; cặp kính ; băng qua ; huy
chương. Có:
A. 2 danh từ, 3 động từ. B. 3 danh từ, 2 động từ
C. 4 danh từ, 1 động từ. C. 1 danh từ, 4 động từ.
Câu 6. ( M2) Trong các từ: Lào Cai ; thành phố, người, Giôn, mùa đông.
Gồm :
A. 2 danh từ riêng, 3 danh từ chung.
B. 1 danh từ riêng, 4 danh từ chung
C. 4 danh từ riêng, 1 danh từ chung.
D. 3 danh từ riêng, 2 danh từ chung.
Câu 7.( M 3) Câu chu yện muốn nói với em điều gì?
Câu 8. .(M1)m trong bài 2 danh từ, 2 động từ