MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 9
- Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm
- Tự luận: 2 câu = 5,0 điểm
Mạch nội
dung
Nội dung/
Chủ đề/Bài
Mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Số câu Tổng
điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Thực hành
các món
hấp, món
rán, món
xào.
1. Món hấp 9 1 10 3,33
2. Món rán
3 1/2 1 3 3/2 4
3. Món xào 2 1/2 1 2 3/2 2,66
Tổng số câu 12 / 3 1 / 1 / 1 15 3
Tỉ lệ % 40% 0% 10% 20% / 20% / 10% 50
%
50
%
100
%
Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 50% 50% 100
%
BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN CÔNG NGHỆ 9 – THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT
TT Nội dung/ Đơn vị
kiến thức Mức độ đánh giá
Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1 Món hấp Nhận biết:
- Nhận biết nguyên liệu chính của món chả đùm.
- Nhận biết các giai đoạn hấp gà.
- Nhận biết nguyên liệu động vật trong món ốc
hấp lá gừng.
- Nhận biết các yêu cầu kĩ thuật của món hấp.
- Nhận biết công dụng của gừng trong món ốc
hấp lá gừng.
- Nhận biết nguyên liệu của món hấp.
Thông hiểu:
- Hiểu được do cần ngâm đậu nếp khi thực
hiện món xôi vò.
9 TN 1TN
2 Món rán Nhận biết:
- Nhận biết yêu cầu của món rán.
- Nhận biết quy trình chế biến món rán.
- Nhận biết nguyên liệu của món nem rán.
Thông hiểu:
- Hiểu được những yêu cầu của món nem rán.
Vận dụng cao:
- Thực hiện một món xào và cho biết nhận xét về
trạng thái, màu sắc, hương vị của món ăn.
3 TN 1/2TL 1 TL
3 Món xào Thông hiểu: 2 TN 1 TL
- Hiểu được do cần sử dụng lửa to khi thực
hiện món xào.
- Hiểu được lý do không nên sử dụng dầu lâu khi
thực hiện món xào.
Thông hiểu:
- Hiểu được những yêu cầu của món xào.
Vận dụng:
- Trình bày được những hiểu biết về cách làm
cho món nem rán được giòn lâu.
1/2TL
Tổng 12 TN 3 TN,
1 TL
1 TL 1 TL
Tỉ lệ % 40 30 20 10
Tỉ lệ chung 70 30
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 Điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. (Mỗi câu trả lời đúng 0,33 điểm)
Câu 1. Nguyên liệu chính trong món chả đùm là gì?
A. Thịt bò, thịt lợn, gan lợn, trứng. B. Thịt gà, thịt bò, thịt lợn, trứng.
C. Thịt bò, thịt lợn, tôm, trứng. D. Thịt gà, thịt lợn, trứng, tôm.
Câu 2. Có mấy giai đoạn hấp gà?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Yêu cầu thứ hai đối với món hấp là gì?
A. Thực phẩm chín mềm, ráo, ít nước. B. Mùi vị thơm ngon, vừa ăn.
C. Màu sắc đẹp, hấp dẫn, ít nước. D. Món ngon, màu sắc đẹp.
Câu 4. Món hấp thực phẩm chín nhờ gì?
A. Chất béo B. Nước C. Hơi nước. D. Phơi.
Câu 5. Những nguyên liệu động vật nào được dùng để thực hiện món c hấp
gừng?
A. Ốc nhồi (hoặc ốc bươu), giò sống (thịt lợn), tôm xay.
B. Ốc nhồi (hoặc ốc bươu), giò sống (thịt lợn).
C. Ốc nhồi (hoặc ốc bươu), giò sống (thịt lợn), thịt bò.
D. Ốc nhồi (hoặc ốc bươu), giò sống (thịt lợn), trứng.
Câu 6. Công dụng của lá gừng trong món ốc hấp là gì?
A. Khử mùi tanh, hôi, nồng của ốc, tăng vị ngọt cho ốc.
B. Tăng mùi cay, ấm hương dễ chịu, làm giảm vị nồng của ốc.
C. Khử mùi tanh, hôi của ốc, làm tăng độ cay nóng của ốc.
D. Khử mùi tanh, hôi của ốc, tăng mùi cay ấm, hương dễ chịu.
Câu 7. Khi chuẩn bị nguyên liệu cho món hấp, cần tiến hành làm công việc gì ?
A. Làm sạch nguyên liệu, tẩm ướp.
B. Sơ chế nguyên liệu theo yêu cầu của món và nấu.
C. Tẩm ướp, nấu chín, trình bày.
D. Làm sạch nguyên liệu, sơ chế, tẩm ướp.
Câu 8. Món hấp phải đảm bảo mấy yêu cầu kĩ thuật?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Yêu cầu đầu tiên đối với món hấp là gì?
A. Thực phẩm chín mềm, ráo, không có nước hoặc rất ít nước.
B. Mùi vị thơm ngon, vừa ăn, không có nước.
C. Màu sắc đẹp, hấp dẫn, hơi khô và không chảy nước.
PHÒNG GD-ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS 19.8
Họ tên HS: ……………………………
Lớp: 9
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
THỜI GIAN: 45 phút (Không kể giao đề)
Điểm Nhận xét của giáo viên
….………………………………………………………
….………………………………………………………
D. Món ngon, màu sắc đẹp, không bị chảy nước.
Câu 10. Món nào sau đây sử dụng lượng ít chất béo để làm chín?
A. Thịt rán. B. Gà rán.
C. Trứng rán. D. Nem rán.
Câu 11. Quy trình thực hiện chế biến món rán là:
A. Sơ chế → chế biến → trình bày (sáng tạo).
B. Chế biến → sơ chế → trình bày.
C. Trình bày → nấu → kiểm tra.
D. Trình bày → sơ chế → kiểm tra.
Câu 12. Nguyên liệu nào sau đây không có trong món nem rán?
A. Khoai môn. B. Thịt nạc. C. Thịt gà. D. Mộc nhĩ.
Câu 13. Tại sao cần sử dụng lửa to khi chế biến món xào?
A. Lửa to có tác dụng làm cho thức ăn vừa "áp chảo", thức ăn săn lại, ngon hơn.
B. Thức ăn sẽ săn lại, không ra nước, không mất chất, ngon hơn, thơm hơn.
C. Giữ được màu sắc của thực phẩm, thức ăn săn lại, ngon hơn, thơm hơn.
D. Giúp thức ăn săn lại, không ra nước, không mất chất, giữ được màu sắc, ngon
hơn.
Câu 14. Tại sao khi thực hiện món xào, không nên đun dầu lâu trên bếp?
A. Để tiết kiệm thời gian xào, giúp thức ăn ngon hơn, giữ được hương vị của món
ăn.
B. Dầu là thực phẩm có chất béo, nếu đun lâu trên bếp nó cũng sẽ trở thành độc tố,
đặc biệt rất khó tiêu.
C. Dầu thực phẩm chất béo nên thể đun lâu để tiết kiệm thời gian xào,
giúp thức ăn ngon hơn.
D. Để giúp thức ăn ngon hơn, giữ được hương vị của món ăn, tránh khó tiêu, gữ
được màu sắc của món ăn.
Câu 15. Tại sao trong món xôi vò cần ngâm đậu và nếp?
A. Để hạt đậu và nếp nhanh chín hơn.
B. Để hạt đậu và nếp còn nguyên hạt.
C. Để hạt đậu và nếp mền, chín đều hơn.
D. Để hạt đậu và nếp được mền hơn.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Em hãy so sánh yêu cầu kĩ thuật của món xào và món rán?
Câu 2. (2 điểm) Hãy trình bày những hiểu biết của em về cách làm cho món nem
rán được giòn lâu?
Câu 3. (1 điểm) Em hãy thực hiện một món xào hãy nhận xét về trạng thái, màu
sắc, hương vị của món ăn?
====Hết====