SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 12
(Đề kiểm tra gồm: 4 trang)
(Thời gian làm bài: 45 phút – không kể giao đề)
MÃ ĐỀ GỐC
B. Inđônêxia và Malaixia. D. Inđônêxia và Thái Lan.
B. Gia tăng dân số tự nhiên, việc làm. D. Môi trường, an ninh trật tự xã hội.
D. cả trồng trọt và chăn nuôi đều tăng.
D. Mạng lưới thú y.
B. sản xuất vật liệu xây dựng. D. Công nghiệp luyện kim.
B. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. D. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.
C. Buôn Ma Thuột. D. Nha Trang. B. Đà Lạt.
NHẬN BIẾT: 12 CÂU Đặc điểm dân số và phân bố dân cư – 1 câu Câu 1: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào sau đây? A. Inđônêxia và Mianma. C. Inđônêxia và Philippin. Lao động và việc làm – 1 câu Câu 2: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng lên nhờ A. kinh nghiệm sản xuất được tích luỹ qua nhiều thế hệ. B. việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. đa dạng hoá loại hình đào tạo, tập trung hướng nghiệp. D. những thành tựu trong phát triển văn hoá, y tế, giáo dục. Đô thị hóa – 1 câu Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề nào sau đây? A. Trật tự xã hội, an ninh lương thực. C. Vấn đề việc làm, mật độ dân số cao. Công cuộc Đổi mới và hội nhập -chuyển dịch cơ cấu kinh tế - 1 câu Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ nông nghiệp nước ta là tỉ trọng A. ngành trồng trọt giảm. chăn nuôi tăng. B. ngành chăn nuôi giảm, trồng trọt tăng. C. cả trồng trọt và chăn nuôi đều giảm. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp. - 2 câu Câu 5: Nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố chăn nuôi là: A. Giống vật nuôi. B. Cơ sở chuồng trại. C. Nguồn thức ăn. Câu 6: Điều kiện thuận lợi để phát triển khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta là A. Sông ngòi, kênh rạch, hồ đầm dày đặc. B. Vùng biển rộng, nhiều ngư trường. C. Có nhiều đầm phá và cửa sông rộng. D. Đường bờ biển dài, nhiều bãi triều. Một số vấn đề phát triển và phân bố Công nghiệp - 2 câu Câu 7: Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? A. Công nghiệp năng lượng. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 8: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước. C. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước. Đọc bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam; làm việc với bảng số liệu, biểu đồ - 4 câu Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 100 000 – 200 000 người? A. Biên Hòa. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp từ trên 30 % đến 50% so với tổng diện tích gieo trồng là?
Trang 1/5- Mã Đề Gốc
B. Kon Tum. C. Đồng Tháp. D. Quảng Nam.
B. Cà Mau. C. Quảng Nam. D. Quảng Ninh.
D. Đà Nẵng. B. Vũng Tàu. C. Hải Phòng.
B. khá nhanh và đáp ứng được yêu cầu.
B. đặc điểm sản xuất. D. nguồn nguyên liệu.
A. Gia Lai. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn sản lượng khai thác? A. Nghệ An. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô rất lớn? A. Hà Nội. THÔNG HIỂU: 9 CÂU Đặc điểm dân số và phân bố dân cư – 1 câu Câu 13: Ở nước ta sự phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng lớn nhất đến việc A. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. B. nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực. C. đào tạo nhân lực và khai thác tài nguyên. D. khai thác tài nguyên và nâng cao dân trí. Lao động và việc làm – 1 câu Câu 14: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang các khu vực khác chủ yếu do A. thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài. B. nền kinh tế từng bước chuyển sang cơ chế thị trường. C. chính sách tinh giản biên chế của Đảng và Nhà nước. D. tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Công cuộc Đổi mới và hội nhập -chuyển dịch cơ cấu kinh tế - 2 câu Câu 15: Trong khu vực I, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn tài nguyên thủy sản phong phú. B. Nông nghiệp, lâm nghiệp ít được đầu tư. C. Trang thiết bị ngày càng được hiện đại. D. Hiệu quả kinh tế từ thủy sản cao hơn. Câu 16: So với yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay, tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra A. khá nhanh nhưng chưa đáp ứng được. C. còn chậm chưa đáp ứng được yêu cầu. D. còn chậm nhưng đáp ứng được yêu cầu Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp – 2 câu Câu 17: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do A. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo. B. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm. C. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn. D. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú. Câu 18: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là? A. Đất đai bị xâm thực, xói mòn, bạc màu. B. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. C. Thị trường thế giới có nhiều biến động. D. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn. Một số vấn đề phát triển và phân bố Công nghiệp – 1 câu Câu 19: Cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm thành 3 phân ngành là A. phân bố sản xuất. C. công dụng sản phẩm. Đọc bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam; làm việc với bảng số liệu, biểu đồ - 2 câu Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Trang 2/5- Mã Đề Gốc
B. Na Dương, Ninh Bình. D. Na Dương, Phả Lại.
A. Na Dương, Uông Bí. C. Uông Bí, Ninh Bình. Câu 21: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2016
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Khai thác Nuôi trồng 2000 1660,9 589,6 2005 1987,9 1478,0 2010 2414,4 2728,3 2016 3237,2 3658,1
C. Cột. D. Miền. B. Đường.
B. đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững. D. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá.
B. vị trí địa lí không thuận lợi. D. điều kiện phát triển thiếu đồng bộ.
(Nguồn: Niêm giám Thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2016, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Tròn. VẬN DỤNG: 6 CÂU Đô thị hóa – 1 câu Câu 22: Tỉ lệ dân thành thị nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng miền là do A. thuận lợi về điều kiện tự nhiên khác nhau. B. lịch sử khai thác phát triển sớm hay muộn. C. không đồng đều về số dân mật độ dân cư. D. trình độ công nghiệp hoá có sự khác nhau. Công cuộc Đổi mới và hội nhập -chuyển dịch cơ cấu kinh tế - 1 câu Câu 23: Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí giữa các ngành, thành phần và vùng lãnh thổ ở nước ta nhằm A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. C. nâng cao sức cạnh tranh nền kinh tế. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp – 1 câu Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. B. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật. C. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu. D. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng. Một số vấn đề phát triển và phân bố Công nghiệp – 1 câu Câu 25: Công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta còn gặp nhiều hạn chế trong phát triển là do A. thiếu lao động có tay nghề. C. nghèo tài nguyên khoáng sản. Đọc bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam; làm việc với bảng số liệu, biểu đồ - 2 câu Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh số lượng gia súc của một số tỉnh? A. Đàn lợn của Bình Định nhỏ hơn Kon Tum. B. Đàn bò của Thanh Hóa lớn hơn Phú Yên. C. Đàn trâu của Gia Lai nhỏ hơn Quảng Nam. D. Đàn trâu của Nghệ An lớn hơn Quảng Trị. Câu 27: Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
Trang 3/5- Mã Đề Gốc
Tỉ KWh
Triệu tấn
141,3
50
150
41,1
40
120
34,1
30
90
18,5
20
60
17,4
16,3
52,1
11,6
8,4 7,6
10
30
26,7
14,7
0
0
Năm
1995
2000
2005
2014
Than
Dầu thô
Điện
B. Dầu thô tăng nhanh hơn than. D. Điện tăng liên tục và nhanh nhất.
B. lưu lượng nước sông nhỏ. D. cơ sở hạ tầng còn yếu.
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta, giai đoạn 1995 - 2014? A. Dầu thô giai đoạn 2005 - 2014 giảm. C. Than tăng nhanh hơn dầu thô. VẬN DỤNG CAO: 3 CÂU Một số vấn đề phát triển và phân bố Công nghiệp – 1 câu Câu 28: Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do A. sông ngòi ngắn dốc. C. sự phân mùa của khí hậu. Đọc bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam; làm việc với bảng số liệu, biểu đồ - 2 câu Câu 29: Cho biểu đồ: Diện tích cây công nghiệp nước ta
Hãy cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự chuyển biến giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành hoạt động. B. Quy mô giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành hoạt động. C. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta. D. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành hoạt động Câu 30: Cho bảng số liệu: LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2018
Trang 4/5- Mã Đề Gốc
(Đơn vị: nghìn người)
2014 16525,5 37222,5 2016 17449,9 36995,4 Năm Thành thị Nông thôn 2018 18071,8 37282,4
2010 14106,6 36286,3 (Nguồn: Niêm giám Thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2010-2018? A. Lao động thành thị tăng, lao động nông thôn giảm. B. Lao động nông thôn và lao động thành thị đều tăng. C. Phần lớn lao động ở thành thị, lao động nông thôn ít. D. Lao động thành thị giảm, lao động nông thôn tăng.
---------- HẾT ----------
Lưu ý:
- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của NXB Giáo dục Việt Nam năm
2011, trong quá trình làm bài.
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI (HDC có 01 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Địa lí – Lớp 12
TRẮC NGHIỆM: (10,00 điểm) 1.MÃ ĐỀ GỐC 01
Câu ĐA Câu ĐA
1 C 16 C
2 D 17 C
3 D 18 C
4 A 19 D
5 C 20 A
6 B 21 C
7 D 22 D
8 A 23 B
9 B 24 A
10 B 25 D
11 B 26 A
12 A 27 B
13 A 28 C
14 B 29 C
15 D 30 A
Giáo viên phản biện Giáo viên ra đề
Nguyễn Hồng Quý Nguyễn Văn Bình