1
TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TON
T KHOA HC XÃ HI
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HOC 2023-2024
MÔN ĐỊA LÍ 9
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề/
mức độ
nhận thức
Biết
Hiểu
Vận dụng (thấp + cao)
T.nghiệm
Tự luận
T.nghiệm
Tự luận
T.nghiệm
Tự luận
Vùng
Đông
Nam Bộ
Vị trí địa
lý, giới
hạn lãnh
thổ.
Điều kiện
tự nhiên
và tài
nguyên
thiên
nhiên.
Vũng kinh
tế trọng
điểm phía
Nam.
Tên các
tỉnh, TP
của vùng
Đánh giá
tác động
của điều
kiện tự
nhiên và
tài nguyên
thiên
nhiên đến
sự phát
triển kinh
tế.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
4
2,0
20%
1
1,0
10%
1
3
30%
Tình hình
phát triển
kinh tế.
Vẽ biểu đồ
cột, nhận
xét biểu đồ
về ngành
thủy sản.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
2
1
10%
1
3
30%
T.số câu
T.số điểm
Tỷ lệ
6
3,0
30%
1
1,0
10%
1
3
30%
1
3
30%
2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII, 2023-2024
MÔN ĐỊA LÍ 9
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm mỗi câu 0,5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ:
A. Bình Dương, Bình Phước. C. Tây Ninh, Đồng Nai.
B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu. D. Đồng Nai, Bình Dương.
Câu 2. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Đát xám và đất phù sa C. Đất phù sa và đất feralit
B. Đất badan và đất feralit D. Đất badan và đất xám
Câu 3. Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là:
A. Biên Hòa B. Thủ Dầu Một C. TP. Hồ Chí Minh D. Vũng
Tàu
Câu 4. Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là:
A. Nghèo tài nguyên C. Thu nhập thấp
B. Dân đông D. Ô nhiễm môi trường
Câu 5. Ở Đồng bằng sông Cửu Long ngành công nghiệp chiếm t trọng lớn nhất là:
A. Chế biến lương thực, thực phẩm. C. Vật liệu xây dựng.
B. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí nông nghiệp.
Câu 6. Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Gạo, xi măng, vật liệu xây dựng. C. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
B. Gạo, hàng may mặc, nông sản. D. Gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công.
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Kế tên các tỉnh, thành phố ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2: (3,0 điểm)
Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
kinh tế ở Đông Nam Bộ?
Câu 3: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau :
Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
1995
2000
2002
2020
Đồng bằng sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
1480,0
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
3840,0
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Nêu nhận xét.
Hướng dẫn chấm
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm → mỗi câu đúng 0,5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
C
D
A
B
II. Tự luận: (7,0 điểm)
3
Câu
Đáp án
Điể
m
1
(1,0
đim
)
Các tỉnh, thành phố ở vùng Đông Nam Bộ:
TP Hồ Chí Minh các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, y Ninh,
Bà Rịa-Vũng Tàu.
1,0
1
(3,0
đim
)
Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên những thuận lợi khó
khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ đó là
Thuận lợi:
Địa hình thoải, đất badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn thủy
sinh tốt thích hợp cho trồng y công nghiệp lâu năm (cao su, phê, điều, hồ
tiêu), cây ăn quả cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, lạc, mía, thuốc lá)
trên quy mô lớn.
Vùng biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển:
Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, điều kiện thuận lợi để phát
triển đánh bắt hải sản.
Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
Nằm gần đường hàng hải quốc tế nên rất thuận lợi cho việc phát triển giao
thông vận tải biển.
Có tiềm năng phát triên du lịch biển (bãi biển Vũng Tàu, Côn Đảo).
Khó khăn:
Thường xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô, trên đất liền ít khoáng sản,
diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, nguy ô nhiếm môi trường do chất
thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
2
(3,0
đim
)
Vẽ biểu đồ đúng, chính xác, có ký hiệu, chú giải, tên biểu đồ
2,0
819.2
1169.1
1354.5 1480
1584.4
2250.5
2647.4
3840
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
1995 2000 2002 2020
Nghìn tấn
Năm
Đồng bằng sông Cửu Long
Cả nước
Biểu đồ sản lượng thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995-2020
4
Câu
Đáp án
Điể
m
Nhận xét:
Giai đoạn 1995 2020, sản lượng thủy sản đồng bằng ng Cửu Long
cả ớc liên tục tăng. Cụ thể, đồng bằng sông Cửu Long tăng 1,8 lần, cả
nước tăng 2,4 lần.
So với sản lượng thủy sản cả nước m 2020, sản lượng thủy sản Đồng
bằng sông Cửu Long chiếm 38,5 %.
0,5
0,5