Trang 1/3 - Mã đề thi 485
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
Mã đề thi: 485
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
MÔN: GDCD 12 - KHTN
Thời gian làm bài: 45 phút Đề gồm 03 trang
(28 câu trắc nghiệm 2 câu tự luận)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
Câu 1: Hiến pháp quy định công dân được tham gia bầu cử khi đủ độ tuổi nào?
A. Đủ 19 tuổi trở lên. B. Đủ 18 tuổi trở lên. C. Đủ 21 tuổi trở lên. D. Đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 2: Cơ quan công an phải thả người sau 12 giờ đồng hồ trong trường hợp nào dưi đây?
A. Chưa có quyết định của Tòa án. B. Cơ quan có thẩm quyền thấy không cần thiết.
C. Người có liên quan không làm đơn tố giác. D. Người bị bắt bồi thường thiệt hại.
Câu 3: Thy Q đang trộm xe y nhà bác T, V sinh viên trường cao đẳng X đã bắt Q đưa
đến trụ sở UBND xã. Anh V đã thực hiện đúng quyền tự do cơ bản nào?
A. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về tinh thần.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 4: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp của xã X, anh T bàn bạc với anh K rồi hai anh
cùng lựa chọn ứng viên như nhau để viết vào phiếu bầu. Anh T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào
dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp. D. Phổ thông.
Câu 5: Chị H giúp K người không biết chữ viết phiếu bầu cử, rồi tự tay chị bỏ phiếu đó
vào hòm phiếu là vi phạm nguyên tắc bầy cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. nh đẳng
Câu 6: Thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền về
A. tự do thân thể. B. bí mật đời tư cá nhân.
C. danh dự, nhân phẩm. D. dân chủ cơ bản.
Câu 7: Người thuộc trường hợp nào dưới đây được quyền tự mình khiếu nại?
A. Mọi công dân Việt Nam. B. Người đủ t16 tuổi trở lên.
C. Người chưa thành niên. D. Người đủ từ 18 tuổi trở lên.
Câu 8: Mỗi cử tri đều có 1 lá phiếu như nhau là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây?
A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Phổ thông.
Câu 9: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế
A. trực tiếp, giám sát và kiểm tra. B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
C. thảo luận, tham gia ý kiến và trực tiếp. D. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, việc bắt giam giữ người phải tuân thủ theo đúng
A. trình tự và thủ tục. B. chuẩn mực đạo đức.
C. quy định của dòng họ. D. quy tắc ứng xử.
Câu 11: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt nếu kng
có quyết định của Tòa án trừ trường hợp
A. chuẩn bị phạm tội. B. phạm tội quả tang. C. đã từng phạm tội. D. nghi ngờ phạm tội.
Câu 12: Trường hợp nào dưới đây được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người không biết đọc, biết viết. B. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
Trang 2/3 - Mã đề thi 485
C. Người mất năng lực hành vi dân sự. D. Người đang chờ thi hành án.
Câu 13: Sau cuộc họp trao đổi, bàn bạc nhân dân M đã thống nhất biểu quyết viêc y dựng
một đoạn đường liên thôn trong xã, trong đó đóng góp một phần kinh phí. Đây biểu hiện của
quyền nào của công dân?
A. Quyền tham gia xây dựng quê hương. B. Quyền tự do dân chủ.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 14: Hành vi cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng của người khác vi phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về
A. đời tư. B. nh mạng.
C. thân thể. D. danh dự, nhân phẩm.
Câu 15: Nhà nước đảm bảo cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cứng cử đảm bảo thực
hiện quyền
A. quyền dân chủ của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
C. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
D. tự do của công dân.
Câu 16: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe không nghiêm cấm hành vi o
dưới đây?
A. Đe dọa giết người. B. Giết người. C. Đánh người. D. Tiết lộ đời tư.
Câu 17: Bắt người tùy tiện là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. bảo đảm bí mật thư n.
C. bất khả xâm phạm về thân thể. D. tự do ngôn luận.
Câu 18: Bầu cử là quyền cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. xã hội. B. chính trị. C. quản lý. D. văn hóa.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, người thi hành lệnh bắt trong mọi trường hợp đều phải
A. lập biên bản. B. phạt tù. C. phạt cải tạo. D. phạt hành chính.
Câu 20: Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của ng
dân là
A. quyền tự do dân chủ. B. quyền dân chủ tập trung.
C. quyền dân chủ cơ bản. D. quyền tự do cơ bản.
Câu 21: Hành vi xâm phạm danh dự nhân phẩm của người khác quy định của pháp luật y theo
mức độ vi phạm có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Chỉ bị xử phạt hành chính truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Xử phạt dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Chỉ bị xử phạt dân sự không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhim hình sự.
Câu 22: Hành vi nào dưới đâym phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác?
A. Bịa đặt điều xấu. B. Nhốt người trái quy định.
C. Đánh người gây thương tích. D. Đe dọa giết người.
Câu 23: Việc nhngười khác bỏ hộ phiếu bầu khi nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội
hoặc Hội đồng nhân dân là vi phạm nguyên tắc nào của Luật bầu cử?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 24: Công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thực hiện hình thức dân chủ
A. hình thức. B. y quyền. C. trực tiếp. D. gián tiếp.
Trang 3/3 - Mã đề thi 485
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín là
A. hình thức của ứng cử. B. nội dung quản lý xã hội.
C. nguyên tắc của ứng cử,. D. nguyên tắc của bầu cử.
Câu 26: Quy trình giải quyết khiếu nại gồm mấy bước?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5
Câu 27: Ngày 23/5/2021, Việt Nam tiến hành bầu cử Quốc hội Hội đồng nhân dân các cấp.
Công dân dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là
A. 21/5/2004. B. 21/4/2001. C. 21/5/2000. D. 21/5/2003.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của khiếu nại?
A. Phát hiện hành vi sai phạm. B. Nghi ngờ có vi phạm pháp luật.
C. Khôi phục lợi ích hợp pháp. D. Ngăn chặn vic làm trái pháp luật.
PHẦN II: T LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 đim): Trong lúc ông A đi ra ngoài, ông K đã lẻn vào nhà và dùng email của ông A
để đưa thông tin sai lệch về một nhân viên lên trang web của công ty. Làm rõ, hành vi của ông K
vi phạm quyền nào? Vì sao?
Câu 2 (2,0 đim): Anh B cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh 3 triệu đồng đb
qua lỗi chA đã điều khiển xe ô vượt quá tốc độ quy định. bị chị A từ chối, anh B đã lập
biên bản xử phạt thêm lỗi khác chị không vi phạm. Sau đó chị A phát hiện vợ anh B là chị N
đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chđã xúi giục chồng điều
chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyn
chị N đến công tác vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới
đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa t cáo? sao?
-----------------------------------------------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
----------- HẾT ----------