MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 7
Vận dụng Cộng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng thấp TL TN Vận dụng cao TL TN TN TL TN TL Chủ đề
Bài 13: Quyền bảo vệ, chăm sóc và GD của trẻ em Việt Nam
Số câu Số điểm Tỉ lệ - Biết hành vi xâm phạm quyền trẻ em. - Biết quyền được bảo vệ trẻ em . - Biết được trách nhiệm của gia đình nhà nước và xã hội với quyền trẻ em. - Biết độ tuổi trẻ em - Biết được lí do dẫn đến việc làm sai trái của Tú. 5 1.66 16.6% 5 1.66 16.6%
Hiểu được hành vi thể hiện tín. - Hiểu tôn giáo chiểm tỉ lệ cao nhất ở Việt Nam. Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo Hiểu được khái niệm tín ngưỡng và tôn giáo.
Số câu Số điểm Tỉ lệ 2 0.66 6.6% 1 2.0 20.0% 4 3.66 36.6% - Giải thích được người có đạo có phải là nguời có tín ngưỡng không? Vì sao? 1 1.0 10.0%
Bài 17: Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Giải thích được vì sao chính phủ được gọi là cơ quan chấp hành của Quốc hội?
- Nhận biết bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm các cơ quan nào? - Biết để sửa đổi Luật Giáo dục, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định? . Biết được thời gian Quốc hội nước Việt Nam đổi tên nước là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1 0.33 3.3% 4 1.33 13.3%
Số câu Số điểm Tỉ lệ Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (Xã, phường, thị trấn) Giải thích vì sao Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân? - Hiểu cơ quan nào giải quyết việc tranh chấp đất đai? Hiểu nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn).
3 1.0 10.0% - Biết được bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm mấy cơ quan - Biết Ủy ban nhân dân do cơ quan nào bầu ra?
2 0.66 6.6% 2 0.66 6.6% 1 2.0 20.0%
Số câu Số điểm Tỉ lệ TS câu TS điểm Tỉ lệ 12 4.0 40% 4 3.0 30% 1 2.0 20% 1 1.0 10% 5 3.32 33.2% 18 10.0 100%
PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên học sinh : ………………………. Lớp : …………... SBD ……………….
B. Đưa trẻ bị nghiện vào trại giáo dưỡng. D. Bắt buộc trẻ lao động khi dưới 14 tuổi.
B. Quyền được khai sinh có quốc tịch. D. Quyền được bảo vệ danh dự nhân phẩm.
B. Chính phủ. D. Ủy ban nhân dân.
B. bồi dưỡng và giáo dục. D. giáo dục và bồi dưỡng.
B. Đi lễ chùa. D. Đi lễ nhà thờ.
B. Hai cơ quan. D. Bốn cơ quan.
B. Thiên Chúa giáo. D. Đạo Hòa Hảo.
B. Dưới 14 tuổi. D. Dưới 18 tuổi.
B. Chính phủ do Quốc hội bầu ra. D. Chính phủ là cơ quan ban hành luật.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Đọc và trả lời các câu sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1 A) Câu 1. Trong các hành vi sau, theo em hành vi nào xâm phạm đến quyền trẻ em? A. Cho trẻ đi học theo đúng độ tuổi. C. Cho trẻ đi khám tổng quát định kỳ. Câu 2. Quyền được bảo vệ trẻ em không bao gồm những quyền nào sau đây? A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể. C. Quyền được học tập, dạy dỗ. Câu 3. Để sửa đổi Luật Giáo dục, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định? A. Quốc hội. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 4. Trách nhiệm của gia đình, nhà nước và xã hội với quyền trẻ em là chăm sóc, .... các em trở thành người công dân có ích. A. bảo vệ và giáo dục. C. bảo vệ và bồi dưỡng. Câu 5. Hành vi nào sau đây thể hiện mê tín dị đoan? A. Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên. C. Chữa bệnh bằng phù phép. Câu 6. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm mấy cơ quan? A. Một cơ quan. C. Ba cơ quan. Câu 7. Ở Việt Nam, tôn giáo nào chiếm tỷ lệ lớn nhất? A. Đạo Cao Đài. C. Phật giáo. Câu 8. Bộ máy nhà nước bao gồm những cơ quan nào? A. Cơ quan nhà nước cấp trung ương và cấp địa phương. B. Cơ quan nhà nước cấp trung ương và cấp huyện. C. Cơ quan nhà nước cấp huyện và cấp xã. D. Cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cấp xã. Câu 9. Trẻ em là người bao nhiêu tuổi? A. Dưới 12 tuổi. C. Dưới 16 tuổi. Câu 10. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã quyết định đổi tên nước là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào ngày, tháng, năm nào? B. Ngày 3 /5/1946. A. Ngày 2/9/1945. C. Ngày 7/5/1954. D. Ngày 2/7/1976. Câu 11. Chính phủ được gọi là cơ quan chấp hành của Quốc hội vì A. Chính phủ là một bộ máy nhà nước. C. Chính phủ bao gồm các cơ quan chính. Câu 12. Công dân có nghĩa vụ tuân theo pháp luật vì pháp luật A. duy trì trật tự của xã hội. B. tổ chức thi hành Hiến pháp. B. bảo vệ các cơ quan Nhà nước. C. Bảo vệ Tổ quốc.
B. Tòa án nhân dân. D. Ủy ban nhân dân xã.
B. Quốc hội. D. Nhân dân.
Câu 13. Tình huống: Sinh ra trong một gia đình đông con, bố mẹ Tú phải làm việc vất vả để anh em tú được đi học nhưng do ham chơi, đua đòi, Tú đã nhiều lần trốn học để đi chơi, thầy cô khuyên nhủ nhưng Tú không nghe. Vì vậy kết quả học tập sút kém và Tú phải ở lại lớp. Việc làm sai trái của Tú là lỗi là do A. Tú không hiếu thảo, không chăm học và rèn luyện đạo đức. B. xã hội không tạo điều kiện cho Tú học tập. C. bố mẹ Tú không chăm lo cho con cái. D. thầy cô giáo la mắng, đe dọa. Câu 14. Nộp đơn khiếu nại tranh chấp đất đai với hàng xóm em sẽ đến cơ quan nào để giải quyết tại địa phương? A. Chính phủ. C. Viện Kiểm sát. Câu 15. Ủy ban nhân dân do cơ quan nào bầu ra? A. Chính phủ. C. Hội đồng nhân dân. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Trình bày khái niệm tín ngưỡng và tôn giáo. Câu 2. (1.0 điểm) Theo em người có đạo có phải là người tín ngưỡng không? Vì sao? Câu 3. (2.0 điểm) Giải thích vì sao Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân ?
……..Hết……..
* Lưu ý: - Thí sinh làm bài vào giấy thi. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 7
NĂM HỌC 2021 – 2022
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0.33 điểm
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu 1
C A D A B C A C D B A A D C D Đáp án
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5.0 điểm)
Biểu điểm 1.0 Câu 1 (2.0 điểm) 1.0
Nội dung đáp án - Tín ngưỡng là niềm tin của con người vào một cái gì đó thần bí, hư ảo, vô hình như: thần linh, thượng đế, chúa trời. - Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lế nghi thể hiện sự sùng bái ấy.
2 (1.0 điểm) 1.0 Người có đạo là người có tín ngưỡng. Bởi vì: Đạo (đạo Phật, hay đạo Thiên chúa..) là tôn giáo, mà tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức.
1 (2.0 điểm) 2.0
Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân, vì: Nhà nước ta là thành quả của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 do nhân dân ta tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, bộ máy Nhà nước ta do nhân dân bầu ra. (nhân dân bầu ra đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp). Nhà nước hoạt động vì lợi ích của nhân dân.
TM. Hội đồng thẩm định Tổ chuyên môn Người ra đề và sao in đề thi CHỦ TỊCH
Trương Thị Liên Võ Thị Trinh
BẢNG ĐẶC TẢ
Chuẩn đánh giá Mức
Câu I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Biết Biết Điểm . (5.0 điểm) 0.33 0.33
Câu 3 Câu 4 Hiểu Hiểu 0.33 0.33
Câu 5 Câu 6 Câu 7 Hiểu Biết Biết 0.33 0,33 0.33
Hiểu Câu 8 Câu 9 Hiểu Câu 10 Biết 0.33 0.33 0.33
0.33 0.33 0.33 0.33 0.33 Biết việc làm thể hiện tính tự tin. Biết tại sao nói tôn sư trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Hiểu hành động không thể hiện lòng yêu thương con người. Hiểu câu tục ngữ ”Đói cho sạch, rách cho thơm”, có ý nghĩa nói về tính cách nào của con người, Hiểu hành vi thể hiện tính giản dị. Biết việc làm thể hiện sự tôn sự trọng đạo Biết tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với thầy cô giáo được gọi gì? Hiểu câu tục ngữ nói lên đức tính gì. Hiểu được đức tính gì được nhắc đến trong bài hát. Biết làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Hiểu câu thành ngữ nói về điều gì. Biết ý kiến không thể hiện sự tôn sư trọng đạo. Biết ý nghĩa của tụ tin. Hiểu hành động thể hiện lòng tự trọng. Hiểu câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
Câu 11 Hiểu Câu 12 Biết Câu 13 Biết Câu 14 Hiểu Câu 15 Hiểu II. TỰ LUẬN ( 5.0 điểm)
Câu 1 Vận dụng thấp Thế nào là tự trọng? Nêu ý nghĩa của tự trọng đối với việc
(2.0 điểm) nâng cao phẩm giá con người?
Vận dụng thấp Khoan dung có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân và xã Câu 2 (2.0 điểm) hội?
Vận dụng cao Câu 3 (1.0 điểm) Hãy kể những việc làm của bản thân em thể hiện việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?