Mã đề 101 Trang 1/3
SỞ GD-ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN
--------------------
ĐỀ KT GIỮA HKII, NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: LỊCH SỬ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên: ............................................................................
Lớp: .......
Mã đề 101
TRẮC NGHIỆM: 7đ
Câu 1. Thế kỉ XVI, tôn giáo mới du nhập từ phương Tây đến Đông Nam Á
A. Hin-đu giáo. B. Phật giáo. C. Nho giáo. D. Công giáo.
Câu 2. Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến
A. văn học dân gian và văn học viết.
B. văn học nhà nước và văn học dân gian.
C. văn học nhà nước và văn học tự do.
D. văn học viết và văn học truyền miệng.
Câu 3. Thời cổ-trung đại, tôn giáo nào sau đây đã trở thành quốc giáo một số quốc gia
Đông Nam Á trong một thời gian dài?
A. Thiên Chúa giáo. B. Phật giáo. C. -la-môn giáo. D. Hồi giáo.
Câu 4. Kinh tế chính của cư dân Văn Lang Âu Lạc là
A. săn bắn, hái lượm. B. nông nghiệp lúa nước.
C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp.
Câu 5. Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống của dân tộc Việt Nam dưới triều đại
phong kiến nào sau đây?
A. Lê sơ. B. Nhà Lý. C. Tây Sơn. D. Nhà Trần.
Câu 6. Địa bàn trú chủ yếu của dân Việt cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt
Nam ngày nay?
A. Khu vực Trung bộ ngày nay.
B. Cư trú rải rác trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
C. Khu vực Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
D. Khu vực Nam bộ ngày nay.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của văn minh Chăm-pa?
A. Hình thành trên cơ sở của nền văn hóa Sa Huỳnh.
B. Lưu giữ và phát huy nền văn hóa bản địa.
C. Chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ.
D. Chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Hoa.
Câu 8. Tư tưởng chính trong tín ngưỡng bản địa của Đông Nam Á không bao gồm
A. Phật giáo, Nho giáo. B. tín ngưỡng thờ cũng người đã mất.
C. tín ngưỡng sùng bái tự nhiên. D. tín ngưỡng phồn thực.
Câu 9. Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á từ thời cổ-trung đại có nguồn gốc từ
A. Ả Rập. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. phương Tây.
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của vương quốc Phù Nam?
A. Là quốc gia phát triển trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh.
B. Là quốc gia hình thành sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam.
C. Có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Là quốc gia có kinh tế thương nghiệp phát triển.
Mã đề 101 Trang 2/3
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ
trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc?
A. Âm nhạc phát triển cả về nhạc cụ lẫn loại hình biểu diễn.
B. Tín ngưỡng phồn thực, thờ cúng ông bà tổ tiên.
C. Hoạt động kinh tế chính là thương nghiệp.
D. Tục xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen.
Câu 12. Thế kỉ XI-XII, trên sở tiếp thu một phần chữ Hán của Trung Quốc, người Việt
đã sáng tạo ra chữ viết riêng nào sau đây?
A. Chữ Chăm cổ. B. Chữ Khơ-me cổ. C. Chữ Mã Lai cổ. D. Chữ Nôm.
Câu 13. Việc cho dựng bia ghi danh tiến Văn Miếu - Quốc Tử giám thể hiện chính
sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?
A. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.
C. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.
D. Ghi danh những anh hùng có công với nước.
Câu 14. Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh
Đại Viêt?
A. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
B. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.
C. Chịu ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.
D. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.
Câu 15. Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn
chỉnh dưới triều đại nào sau đây?
A. Thời Lý. B. Thời Hồ. C. Thời Lê sơ. D. Thời Trần.
Câu 16. Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Phù Nam thuộc khu vực nào trên đất nước Việt
Nam ngày nay?
A. Khu vực Nam bộ. B. Trung bộ và Nam bộ.
C. Đồng bằng Sông Hồng. D. Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
Câu 17. Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế
A. Quân chủ lập hiến. B. Dân chủ chủ nô.
C. Chiếm hữu nô lệ. D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 18. Nền văn minh Chămpa được phát triển dựa trên cơ sở
A. văn hóa Óc Eo. B. văn hóa Sa Huỳnh.
C. văn hóa Đông Sơn. D. văn hóa Đồng Nai.
Câu 19. Đặc điểm chung của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
A. chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Hoa.
B. lấy phát triển thương nghiệp làm kinh tế chính.
C. có sự giao thoa giữa văn hóa bản địa và bên ngoài.
D. hình thành bên lưu vực của các con sông lớn.
Câu 20. Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến Việt Nam còn
được gọi là
A. Cục bách tác. B. Hàn lâm viện. C. Quốc sử quán. D. Quốc tử giám.
Câu 21. Sự du nhập của văn hóa phương Tây đã đem đến cho Đông Nam Á yếu tố văn
hóa mới như tư tưởng, tôn giáo, ngôn ngữ và nhất là những tiến bộ về
A. kĩ thuật. B. kiến trúc. C. chữ viết. D. nghệ thuật.
Mã đề 101 Trang 3/3
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời
phong kiến?
A. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.
B. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
C. Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.
Câu 23. Thời cổ đại, các nước Đông Nam Á sáng tạo thành chữ viết của mình trên sở
tiếp nhận nhiều chữ viết từ bên ngoài, ngoại trừ
A. chữ La-tinh. B. chữ A-rập. C. chữ Hán. D. chữ Phạn.
Câu 24. Trung tâm chính trị - văn hóa đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV
A. Hội An. B. Phố Hiến. C. Thăng Long. D. Thanh Hà.
Câu 25. Văn học chữ Nôm ra đời có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt.
B. Vai trò của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt.
C. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam.
D. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Tiền Lê.
Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công
nghiệp nhà nước?
A. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.
B. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán ngoài nước.
C. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác.
D. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình.
Câu 27. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV, văn minh Đông Nam Á bước vào thời kì
A. khủng hoảng. B. hình thành.
C. phát triển rực rỡ. D. suy thoái.
Câu 28. “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?
A. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.
B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.
C. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.
D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.
TỰ LUẬN: 3đ
Em phải làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của nền văn minh Đại Việt trong thời đại
ngày nay?
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN KT GIỮA HKII, NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: LỊCH SỬ 10
Đề\câu
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
101
D
B
B
C
C
D
A
B
D
C
D
C
B
102
B
A
A
C
B
D
D
A
D
D
D
B
D
103
C
D
B
A
C
D
C
C
C
A
B
C
D
104
B
D
D
D
B
A
C
C
A
D
A
C
A
Đề\câu
15
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
101
C
D
B
C
A
A
C
A
C
A
D
C
C
102
D
A
D
B
C
B
B
C
D
A
B
B
D
103
C
C
C
A
D
D
A
D
B
B
C
A
D
104
B
A
D
C
B
A
B
D
C
A
C
B
B
Em phải làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của nền văn minh Đại Việt trong thời đại ngày
nay?
- Theo em để bảo tồn phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại
ngày nay mỗi cá nhân cần:
+ Tự mình tìm hiểu để nâng cao nhận thức về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước về văn hóa; những yêu cầu bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội hiện nay.
+ Phấn đấu rèn luyện lối sống tốt đẹp, bảo lưu những giá trị tinh thần tốt đẹp của dân tộc. Đồng
thời lên án những hành vi sai trái làm suy đồi đạo đức, văn hóa truyền thống của đất nước.
+ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục ý thức tự giác của mọi người trong việc bảo tồn, phát
huy di sản văn hóa gắn với quảng du lịch. Từ đó khơi dậy lòng tự hào của mỗi người đối với
giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt.
+ Tham gia tích cực các phong trào, hoạt động tìm hiểu về lịch sử hào hùng, truyền thống văn
hóa của đất nước, của quê hương; tham gia nghiên cứu, thực hiện các đề tài khoa học, trong đó
chú trọng các đề tài liên quan bảo vệ, gìn giữ phát huy giá trị của những thành tựu văn minh
Đại Việt trong thời đại ngày nay.
-------------------------