S GD&ĐT QUNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: LỊCH SỬ 11
(Đề gồm có 03 trang) Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề
I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (3 điểm)
Câu 1. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Nước Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Nhà Trần đang trong giai đoạn phát triển thịnh đạt.
C. Nhà Minh xâm lược và đã đặt ách đô hộ lên Đại Việt.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đến đỉnh cao.
Câu 2. Về kinh tế -hội, nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu nhiều ruộng đất
trong các điền trang, thái ấp của quý tộc, Hồ Quý Ly đã
A. cho phát hành tiền giấy. B. cải cách chế độ giáo dục.
C. ban hành chính sách hạn điền. D. thống nhất đơn vị đo lường.
Câu 3. Trong cải cách Hồ Quý Ly, việc quy định số lượng gia nô của các vương hầu, quý
tộc, quan lại được gọi là
A. chính sách hạn điền. B. chính sách quân điền.
C. bình quân gia nô. D. phép hạn gia nô.
Câu 4. Xây dựng nhiều thành luỹ kiên cố, chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến nội
dung cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ về
A. kinh tế. B. quân sự. C. văn hoá. D. xã hội.
Câu 5. Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông được tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào
sau đây?
A. Nền kinh tế sa sút, nạn đói diễn ra thường xuyên.
B. Nội bộ triều đình có nhiều mâu thuẫn, biến động.
C. Đất nước đứng trước nguy cơ bị nhà Minh xâm lược.
D. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
Câu 6. ng cuộc cải cách của Lê Thánh Tông được tiếnnh tn mọi lĩnh vực, nng tập
trung chủ yếu vào lĩnh vực
A. hành chính. B. kinh tế. C. giáo dục. D. văn hóa.
Câu 7. Hình thức tuyển chọn quan lại, nhân sự chủ yếu cho bộ máy chính quyền các cấp
của cải cách thời Lê Thánh Tông là
A. tiến cử. B. bầu cử. C.ng cử. D. khoa cử.
Câu 8. Trong lĩnh vực văn hóa, Lê Thánh Tông đặc biệt đề cao hệ tư tưởng
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 9. Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ Luật Hồng Đức là bảo vệ quyền lợi
và địa vị của
A. phụ nữ. B. quý tộc. C. gia nô. D. vua, quan.
Mã đ 601, trang 1/3
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa cải cách của Hồ Quý Ly cuối
thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Bước đầu xác lập mô hình phát triển mới của quốc gia Đại Việt.
B. Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự cường của Hồ Quý Ly và nhà Hồ…
C. Xác lập bước đầu của thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. Để lại nhiều bài học, kinh nghiệm quý báu về việc trị nước cho đời sau.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải cải cách hành chính cấp trung ương của
vua Lê Thánh Tông?
A. Bãi bỏ nhiều chức quan có quyền lực lớn. B. Mọi việc triều đình tập trung về Lục bộ.
C. Thành lập Lục khoa để giám sát Lục bộ. D. Chia đất nước thành 13 đạo thừa tuyên.
Câu 12. Trong cải cách về kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành chính sách nào sau
đây?
A. Cày tịch điền. B. Lộc điền, quân điền.
C. Đắp đê quai vạc. D. Hạn điền, lộc điền.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm). Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Tiền giấy chẳng qua chỉ là mảnh giấy vuông, phí tổn chỉ đáng năm ba đồng tiền, mà đem
đổi lấy vật đáng 5 - 6 trăm đồng của người ta, cố nhiên không phải cái đạo đúng mức. Vả
lại, người có tiền giấy cất giữ cũng dễ rách nát, mà kẻ làm giả mạo sinh ra không cùng, thực
không phải là cách bình ổn vật giá mà lưu thông của cải của dân vậy.”.
(Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.112)
a. Đoạn trích bàn luận, phê phán về việc thay tiền đồng bằng tiền giấy của Hồ Quý Ly.
b. Tiền đồng “Thông bảo hội sao” mà Hồ Quý Ly ban hành dễ bị làm giả và khó cất giữ.
c. Việc phát hành tiền giấy là tầm nhìn sâu sắc của Hồ Quý Ly về cải cách đất nước.
d. Việc phát hành tiền giấy là nguyên nhân chính đưa đến cải cách của nhà Hồ thất bại.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Hán Thương lập phép hạn gia nô, chiếu theo phẩm cấp có số khác nhau, thừa ra thì sung
vào nhà nước. Mỗi người phải trả 5 quan tiền. Người nào đáng được có gia nô phải xuất trình
chúc thư ba đời. Gia nô người ngoại quốc thì không có hạn lệ”.
(Đại Việt sử kí toàn thư, NXB Thời Đại, HN, 2013, tr.435)
a. Chính sách hạn được áp dụng với tất cả mọi đối tượng trong hội, trừ Đại vương
trưởng công chúa.
b. Đoạn trích đề cập đến chính sách hạn nô, một trong những nội dung cốt lõi cải cách về kinh
tế của Hồ Quý Ly.
c. Chính sách hạn của Hồ Quý Ly đã góp phần giải phóng sức lao động hội, vừa mang
lại lợi ích cho nhà nước.
d. Việc hạn chế sở hữu giacủa Hồ Quý Ly và nhà Hồ một chủ trương sai lầm, nguyên
nhân đưa đến cải cách thất bại.
Mã đ 601, trang 2/3
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Sự nghiệp trị nước lớn lao của đế vương không gì cần kíp hơn nhân tài, điển chương chế
độ đầy đủ của Nhà nước tất phải chờ bậc hậu thánh. Bởi trị nước không lấy nhân tài
làm gốc, chế tác không dựa vào hậu thánh thì đều chỉ cẩu thả tạm bợ thôi, sao
thể đạt tới chính trị phong hóa phồn vinh, văn vật điển chương đầy đủ”.
(Đại Việt sử ký toàn thư, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 2004, t.2, tr. 492).
a. Đoạn trích đề cập đến vai trò cần kíp của nhân tài đối với sự nghiệp trị nước dưới thời vua
Lê Thánh Tông.
b. Việc tuyển chọn nhân tài dưới thời vua Thánh Tông được chú trọng hình thức tuyển
chọn chủ yếu là qua khoa cử.
c. Để bồi dưỡng nhân i cho đất nước, vua Thánh Tông cho tổ chức các nghi thức như lễ
xướng danh, vinh quy bái tổ.
d. Nhằm tôn vinh nhân tài, vua Thánh Tông trực tiếp khắc lên bia Tiến tại Văn Miếu
Quốc Tử Giám câu “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Ở trong quân vệ đông đúc thì năm phủ chia nhau để giữ; việc công bề bộn thì sáu bộ bàn
nhau làm. Ba ty cấm bình thủ ngự để làm nanh vuốt lòng dạ. Sáu khoa để xét bác trăm
ty; sáu tự để thừa hành mọi việc (…) ngoài thì mười ba thừa tuyên cùng tổng binh coi giữ
địa phương. Đô ty thủ ngự thì chống giữ các nơi xung yếu; các phủ, châu, huyện thì để gần
dân”.
(Đại Việt sử kí toàn thư, NXB Thời Đại, HN, 2013, tr.664)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về một số biện pháp cải cách của vua Thánh Tông trên
lĩnh vực hành chính.
b. Sáu khoa (Công, Binh, Hình, Hộ, Lại, Lễ) nhiệm vụ chính kiểm tra, giám sát Đô ty,
Hiến ty và Thừa ty.
c. Việc lập 6 bộ, 6 khoa, 6 tự 13 đạo thừa tuyên chứng tỏ bộ máy hành chính nhà nước thời
Lê cồng kềnh, không tinh gọn.
d. Trong cải cải hành chính nước ta hiện nay thiếu phân công, phân nhiệm, kiểm tra, giám
sát như trong cải cách của Lê Thánh Tông.
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Phân tích nét đặc sắc về giáo dục, khoa cử của cải cách Hồ Quý Ly và nhà Hồ
cuối thế kỷ XIV đầu thế kỷ XV.
Câu 2 (1 điểm). Từ ý nghĩa của cải cách Hồ Quý Ly ý nghĩa của cải cách Lê Thánh Tông,
hãy rút ra nét chung của hai cuộc cải cách này./.
Mã đ 601, trang 3/3