SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024 -2025
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Lịch sử Lớp: 12
(Đề này gồm 03 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 601
Họ tên học sinh…………………………………………………..Lớp……….
Số báo danh………………………………………………………….
A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ u 1 đến câu 12. Mỗi câu
hỏi học sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1. Năm 1995, Việt Nam đã gia nhập tổ chức nào sau đây?
A. ASEAN. B. WTO. C. G7. D. EU.
Câu 2. Một trong những thách thức đối với công tác đối ngoại ngoại giao của Việt Nam từ 1986 đến
nay
A. năng lực ngoại ngữ của cán b ngoại giao hạn chế.
B. duy trì sự cân bằng trong quan hệ với các nước lớn.
C. sự khác biệt lớn về ý thức hệ chế độ chính trị.
D. thiếu nhân lực cho mạng ới ngoại giao rộng khắp.
Câu 3. Nội dung nào sau đây điểm khác nhau trong hoạt động đối ngoại ngoại giao Việt Nam giai
đoạn 1986 đến nay so với giai đoạn 1945 - 1975?
A. Vị thế của đất nước. B. Chủ thể lãnh đạo.
C. Nguyên tắc nhất quán. D. Nền tảng ởng.
Câu 4. Mục tiêu xuyên suốt của hoạt động đối ngoại ngoại giao Việt Nam từ 1975 đến nay
A. tránh đối đầu với các ờng quốc. B. giành độc lập, tự do cho dân tộc.
C. phục vụ cho lợi ích của quốc gia. D. hợp tác với mọi ớc trên thế giới.
Câu 5. Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước trong bối cảnh quốc tế o sau
đây?
A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện lan rộng. B. Cuộc chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã sụp đổ. D. Hệ thống hội chủ nghĩa đang hình thành.
Câu 6. Một trong những quốc gia đối tác chiến lược toàn diện của Việt Nam hiện nay
A. Hàn Quốc. B. Mianma. C. Nam Tư. D. Liên Xô.
Câu 7. Nội dung bản của đường lối đổi mới đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong giai
đoạn 1986 - 1995 xác định trọng tâm đổi mới về
A. kinh tế. B. tưởng. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 8. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã
A. đưa cả nước tiến lên xây dựng chế độ hội ch nghĩa.
B. hoàn thành sự nghiệp đấu tranh thống nhất đất nước.
C. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam hội chủ nghĩa.
Câu 9. Trong giai đoạn 1986 đến nay, Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với quốc gia
nào sau đây?
A. Nga. B. Pháp. C. Mỹ. D. Lào.
Câu 10. Một trong những thành tựu của đổi mới kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay
A. quyền làm chủ của nhân n được phát huy.
B. trở thành nước đang phát triển có thu nhập cao.
C. cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại.
D. trở thành nền kinh tế hàng đầu trong khu vực.
Câu 11. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu trong những năm 1905 - 1909 diễn ra quốc gia o
sau đây?
A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Anh. D. Ấn Độ.
Câu 12. Một trong những thành tựu của đổi mới chính tr Việt Nam từ năm 1986 đến nay
A. xóa bỏ chế quản kinh tế quan liêu, bao cấp.
B. thiết lập chế kinh tế thị trường t do, đầy đủ.
C. hình thành quan điểm luận về đường lối đổi mới.
D. xây dựng nền sản xuất công nghiệp hóa hiện đại.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) mỗi u, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn liệu sau đây:
Qua 38 năm Đổi mới, đất nước đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - hội tình trạng kém phát
triển, trở thành nước đang phát triển thu nhập trung bình, đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa hội nhập quốc tế. Bộ mặt đất nước, đời sống của nhân dân thật sự thay đổi; dân chủ XHCN
được phát huy mở rộng. Công tác xây dựng Ðảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN hệ
thống chính trị được đẩy mạnh; sức mạnh về mọi mặt của đất nước được nâng lên; độc lập, chủ quyền,
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ chế độ XHCN được giữ vững; quan hệ đối ngoại ngày càng mở rộng
đi vào chiều sâu; vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng cao
(Nguồn:https://congan.com.vn/tin-chinh/bai-1-quyet-dinh-lich-su-duong-loi-doi-moi-ra-
doi_158338.html)
a) liệu đề cập đến thành tựu trong công cuộc đổi mới đất ớc Việt Nam từ 1986 đến nay.
b) Công cuộc đổi mới đất nước đã góp phần quan trong vào việc tăng cường sức mạnh tổng hợp
nâng cao vị thế đất nước.
c) Chủ trương đổi mới của Đảng một ớc ngoặt lịch sử đã làm thay đổi hoàn toàn diện mạo mục
tiêu chiến ợc của đất nước.
d) Bài học kinh nghiệm của ng cuộc Đổi mới là kết hợp sức mạnh nội lực ngoại lực, sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
Câu 2. Đọc đoạn liệu sau đây:
“Việt Nam một câu chuyện phát triển thành công. Những cải cách kinh tế từ năm 1986 kết
hợp với những xu hướng toàn cầu thuận lợi đã nhanh chóng giúp Việt Nam phát triển từ một trong
những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập trung bình thấp chỉ trong vòng
một thế hệ.
(Ngân hàng thế giới, Tổng quan về Lịch sử Việt Nam)
a) liệu trên sự nhìn nhận, đánh giá khách quan về thành tựu trong công cuộc đổi mới đất nước từ
năm 1986 đến nay.
b) Những thay đổi của tình hình thế giới quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng
khoa học thuật đòi hỏi Đảng Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.
c) Hiện nay, Việt Nam đã ra khỏi nhóm nước thu nhập thấp ơn lên trở thành nước đang phát
triển thu nhập cao.
d) Công cuộc đổi mới đã khẳng định sự phát triển vượt bậc về duy năng lực lãnh đạo của Đảng
trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nước ta hiện nay.
Câu 3.Đọc đoạn liệu sau:
“Đấu tranh quân sự đấu tranh chính trị miền Nam nhân tố chủ yếu quyết định thắng lợi
trên chiến trường, làm sở cho thắng lợi trên mặt trận ngoại giao. Chúng ta chỉ thể giành được
trên bàn hội nghị những cái chúng ta đã giành trên chiến trường. Tuy nhiên đấu tranh ngoại giao
không chỉ đơn thuần phản ánh đấu tranh trên chiến trường trong tình hình quốc tế hiện nay với tính
chất cuộc chiến tranh giữa ta địch đấu tranh ngoại giao giữ một vai t quan trọng, tích cực chủ
động.”
(Đảng cộng sản Việt Nam -2003. Văn kiện Đảng toàn tập, tập 15, NXB Chính tr quốc gia HN.tr174).
a) Đấu tranh quân sự chính trị làm sở cho thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
b) Việt Nam đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao nhằm khoét sâu mâu thuẫn giữa đồng minh.
c) Đấu tranh ngoại giao mặt trận không tiếng súng chỉ dựa vào tính chính nghĩa lẽ để đạt
mục đích.
d) Kết quả của mặt trận đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ hoàn toàn phụ thuộc vào kết
quả đấu tranh trên mặt trận quân sự chính trị.
Câu 4. Đọc đoạn liệu sau đây:
Hình tượng “cây tre Việt Nam đã phản ánh sinh động, nhưng rất giản dị, dễ hiểu về những
nội dung cốt lõi xuyên suốt đường lối đối ngoại của Đảng ta cũng như bản sắc độc đáo của nền
ngoại giao cách mạng Việt Nam. Chỉ đạo của đồng chí Tổng thư chính kim ch nam cho ngoại
giao Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ Đại hội XIII đã được quán triệt sâu rộng trong
toàn ngành quyết tâm y dựng nền đối ngoại, ngoại giao Việt Nam toàn diện, hiện đại, vững mạnh,
mang đậm bản sắc “cây tre Việt Nam”.
Nguồn: https://dangcongsan.vn/tieu-diem/xay-dung-nen-doi-ngoai-ngoai-giao-viet-nam-toan
dien-hien-dai-vung-manh-656839.html
a) Đoạn liệu đề cập đến trường phái đối ngoại, ngoại giao cây tre Việt Nam” trong sự nghiệp đổi
mới đất nước.
b) Ngoại giao “cây tre Việt Nam truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam trong quá trình dựng
nước giữ nước.
c) Trường phái ngoại giao cây tre Việt Nam được Đảng phát triển trên nền tảng chủ nghĩa Mác -
Lênin, tưởng Hồ Chí Minh, vừa mang tính dân tộc vừa mang tính thời đại.
d) Hình tượng “cây tre Việt Nam” sự kiên định, cứng rắn về cả nguyên tắc mền dẻo, linh hoạt về
sách lược, biết nhu, biết cương, biết mình, biết thời.
B/ TỰ LUẬN: (3 điểm):
Câu 1: Dựa vào nội dung kiến thức đã học của bài 10. Khái quát về công cuộc đổi mới Việt Nam từ
năm 1986 đến nay, em hãy:
a) Nêu quan điểm chỉ đạo chung của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với ng cuộc đổi mới. (1 điểm)
b) sao Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến nh đường lối đổi mới đất ớc năm 1986? (1 điểm)
Câu 2: Từ hoạt động đối ngoại ngoại giao trong kháng chiến chống cứu nước 1954 - 1975, hãy
rút ra bài học kinh nghiệm cho hoạt động đối ngoại ngoại giao Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
(1 điểm)
----------------------------------- HEÁT -----------------------------
SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II M HỌC 2024 -2025
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Lịch sử Lớp: 12
(Đề này gồm 03 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 604
Họ tên học sinh…………………………………………………..Lớp……….
Số báo danh………………………………………………………….
A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ u 1 đến câu 12. Mỗi câu
hỏi học sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu trong những năm 1905 - 1909 diễn ra quốc gia nào
sau đây?
A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Anh.
Câu 2. Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước trong bối cảnh quốc tế o sau
đây?
A. Hệ thống hội ch nghĩa đang hình thành.
B. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện lan rộng.
C. Cuộc chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt.
D. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã sụp đổ.
Câu 3. Một trong những quốc gia đối tác chiến lược toàn diện của Việt Nam hiện nay
A. Liên Xô. B. Hàn Quốc. C. Mianma. D. Nam Tư.
Câu 4. Một trong những thành tựu của đổi mới chính tr Việt Nam từ năm 1986 đến nay
A. xóa bỏ chế quản kinh tế quan liêu, bao cấp.
B. hình thành quan điểm luận về đường lối đổi mới.
C. thiết lập cơ chế kinh tế thị trường tự do, đầy đủ.
D. xây dựng nền sản xuất công nghiệp hóa hiện đại.
Câu 5. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã
A. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. đưa cả ớc tiến n xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. hoàn thành s nghiệp đấu tranh thống nhất đất nước.
D. bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam hội chủ nghĩa.
Câu 6. Mục tiêu xuyên suốt của hoạt động đối ngoại ngoại giao Việt Nam từ 1975 đến nay
A. hợp tác với mọi nước trên thế giới. B. tránh đối đầu với các cường quốc.
C. giành độc lập, tự do cho n tộc. D. phục vụ cho lợi ích của quốc gia.
Câu 7. Một trong những thách thức đối với công tác đối ngoại ngoại giao của Việt Nam từ 1986 đến
nay
A. thiếu nhân lực cho mạng ới ngoại giao rộng khắp.
B. năng lực ngoại ngữ của cán bộ ngoại giao hạn chế.
C. duy trì sự cân bằng trong quan h với các nước lớn.
D. sự khác biệt lớn về ý thức hệ chế độ chính trị.
Câu 8. Trong giai đoạn 1986 đến nay, Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với quốc gia
nào sau đây?
A. Lào. B. Pháp. C. Nga. D. Mỹ.
Câu 9. Nội dung nào sau đây điểm khác nhau trong hoạt động đối ngoại ngoại giao Việt Nam giai
đoạn 1986 đến nay so với giai đoạn 1945 - 1975?