intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam" được chia sẻ trên đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam

  1. SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT ÂU CƠ Môn: Công nghệ – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ GỐC (Đề gồm có 2 trang) A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm). Câu 1: Đặc điểm của bệnh dịch tả lợn cổ điển là A. Cơ chế lây lan chậm. B. Lây lan bằng nhiều con đường khác nhau. C. Được xếp vào loại bệnh không nguy hiểm. D. Cơ chế lây lan chậm và bằng một con đường duy nhất. Câu 2: Dịch tả lợn cổ điển có mấy thể bệnh? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Thời gian tiêm vaccine phòng bệnh tai xanh ở lợn thịt là A. 2 tuần tuổi. B. 6 tuần tuổi. C. 2 - 6 tuần tuổi. D. 18 tuần tuổi. Câu 4: Bệnh dịch tả lợn cổ điển do loại vi khuẩn thuộc họ nào gây ra? A. Pasteurella multocida. B. Arterivirus. C. Flaviviridae. D. Cả 3 đáp án đều đúng. Câu 5: Cho phát biểu (có 4 ý gạch dưới được đánh số: (1), (2), (3), (4)) như sau: Bệnh cúm gia cầm là bệnh truyền nhiễm mạn tính ở gia cầm và chim hoang dã, lây lan nhanh ở mọi lứa tuổi gia cầm. (1) (2) (3) (4) Ý (gạch dưới) sai trong phát biểu trên là A. (4). B. (2). C. (3). D. (1). Câu 6: Kháng sinh dùng để trị bệnh tụ huyết trùng gia cầm là A. Streptomycin. B. Tiamulin. C. Pasteurella. D. Tylosin. Câu 7: Đâu không phải biện pháp điều trị bệnh cúm gia cầm đúng? A. Dùng thuốc đặc trị bệnh cúm gia cầm để giảm thiểu thiệt hại nhiều nhất có thể. B. Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn. C. Cách li triệt để: không giết mổ hoặc di chuyển con vật ra khỏi khu vực chăn nuôi, cũng không chuyển gia cầm từ nơi khác về. D. Tiến hành các biện pháp chống dịch theo hướng dẫn của cán bộ thú y, bao gồm: tiêu huỷ con vật chết và con vật bị bệnh; vệ sinh khử trùng triệt để chuồng trại và phương tiện, dụng cụ bằng biện pháp thích hợp. Câu 8: Câu nào sau đây không đúng về các biện pháp phòng và trị bệnh tụ huyết trùng gà? A. Giữ cho chuồng nuôi luôn khô ráo, sạch sẽ. Đảm bảo chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp. B. Dùng nhiều loại thuốc đặc trị với liều lượng bằng 2 lần liều điều trị để phòng bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y và nhà sản xuất. C. Áp dụng phác đồ điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y. D. Nên dùng loại thuốc đặc trị khác với loại đã dùng khi phòng bệnh để đảm bảo cho hiệu quả tốt hơn. Câu 9: Biện pháp nào dưới đây góp phần bảo vệ môi trường nhiều nhất? A. Không sử dụng sản phẩm gia cầm chưa nấu chín kĩ. B. Dùng bảo hộ lao động đầy đủ. C. Quản lí chất thải đúng cách. D. Định kì khám sức khoẻ cho người tham gia chăn nuôi. Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? A. Bệnh lở mồm, long móng là bệnh truyền nhiễm cấp tính. B. Lây lan chậm và rộng ở các loài động vật guốc chẵn. C. Bệnh do virus lở mồm, long móng có vật chất di truyền là RNA thuộc họ Picornaviridae gây ra. D. Triệu chứng của bệnh lở mồm, long móng ở trâu bò: chảy nước mũi, nước bọt; móng bị nứt. Câu 11: Mầm bệnh của bệnh tụ huyết trùng trâu bò là do A. vi khuẩn Gram dương Pasteurella. B. vi khuẩn Gram dương Peptidoglycan. C. vi khuẩn Gram âm Pasteurella multocida. D. vi khuẩn Gram âm Peptidoglycan. Câu 12: Dưới đây là các biện pháp phòng và trị bệnh tụ huyết trùng trâu bò. Ý nào không đúng? A. Nuôi dưỡng, chăm sóc đúng kĩ thuật, đảm bảo vệ sinh chuồng trại, thức ăn, nước uống. Trang 1/2 – Mã đề Gốc
  2. B. Tiêm phòng đầy đủ vaccine theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y. C. Bệnh tụ huyết trùng trâu bò có thể điều trị được bằng các loại thuốc kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn Gram dương kết hợp với thuốc trợ tim. D. Khi con vật có dấu hiệu nghi ngờ bệnh thì cần báo cho cơ quan thú y để được hướng dẫn cách xử lí và điều trị bệnh. Câu 13: Bệnh nào sau đây ở trâu bò chưa có thuốc đặc trị? A. Bệnh lở mồm, long móng. B. Bệnh tai xanh. C. Bệnh tụ huyết trùng trâu bò. D. Bệnh Newcastle. Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi đem lại cho ngành chăn nuôi lợi ích gì? A. Giúp con người không phải lo toan quá nhiều đến sức khoẻ của vật nuôi. B. Giúp việc chăm sóc, điều trị bệnh cho vật nuôi được nhanh chóng, hiệu quả, tốn ít chi phí hơn. C. Giúp vật nuôi trở nên khoẻ mạnh, chống chịu được với các loại bệnh tật. D. Tất cả đều đúng. Câu 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp có ưu điểm gì? A. Tốn nhiều thời gian và gặp nhiều khó khăn. B. Gây nguy hiểm cho vật nuôi khi tiêm. C. Kích hoạt tất cả các thành phần của hệ thống miễn dịch để bảo vệ cơ thể vật nuôi. D. Không thể sản xuất trên quy mô lớn. Câu 16: Quy trình ứng dụng công nghệ sinh học phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi gồm mấy bước cơ bản? A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 17: Nền chuồng hở trong chăn nuôi gà thịt xây cao hơn mặt đất xung quanh bao nhiêu cm? A. 50 cm. B. 60 cm. C. 55 cm. D. 65 cm. Câu 18: Chuồng kín – hở linh hoạt là A. chuồng kín nhưng một bên chuồng có hệ thống cửa sổ có thể đóng mở linh hoạt. B. chuồng kín nhưng hai bên chuồng có hệ thống cửa sổ có thể đóng mở linh hoạt. C. chuồng kín nhưng ba bên chuồng có hệ thống cửa sổ có thể đóng mở linh hoạt. D. chuồng kín nhưng bốn bên chuồng có hệ thống cửa sổ có thể đóng mở linh hoạt. Câu 19: Phân loại thành “chuồng lợn nái hậu bị, chuồng lợn nái đẻ, chuồng gà thịt,…” là kiểu phân loại nào? A. Theo đối tượng vật nuôi. B. Theo giai đoạn sinh trưởng. C. Theo quy mô chăn nuôi. D. Theo tính biệt vật nuôi. Câu 20: Đâu không phải là yêu cầu về vị trí, địa điểm xây dựng chuồng nuôi? A. Xây dựng ở nơi yên tĩnh, xa khu dân cư, xa đường giao thông. B. Chọn vị trí cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt. C. Chọn vị trí ở trung tâm các thành phố để dễ dàng tiêu thụ sản phẩm. D. Chăn nuôi nông hộ thì chuồng nuôi phải cách biệt với nhà ở. Câu 21: Biện pháp nào sau đây không nhằm đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi? A. Hằng ngày quét dọn sạch sẽ nền chuồng. B. Tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi. C. Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi. D. Tiêm phòng cho vật nuôi. TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu 1 (1 điểm): Nêu đặc điểm và nguyên nhân của bệnh cúm gia cầm? Câu 2 (1 điểm): Đề xuất biện pháp phòng bệnh an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong hoạt động chăn nuôi trâu, bò ở địa phương em? Câu 3 (1 điểm): Trình bày ưu và nhược điểm của mỗi loại chuồng nuôi. Ở gia đình, địa phương em đang sử dụng loại chuồng nuôi nào là chủ yếu? ------------- HẾT ------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh :................................................................................SBD:............................... Trang 2/2 – Mã đề Gốc
  3. Đông Giang, ngày 14 tháng 3 năm 2025 DUYỆT GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN CỦA BAN GIÁM HIỆU PHẢN BIỆN ALĂNG HẬU BNƯỚCH KHÔN TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH Trang 3/2 – Mã đề Gốc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0