intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2024-2025 -Trường THPT Thị xã Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức đã học, tiếp cận thêm những kiến thức mới và luyện tập khả năng làm bài thi một cách hiệu quả, “Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2024-2025 -Trường THPT Thị xã Quảng Trị” là tài liệu không nên bỏ qua. Chúc các bạn ôn tập chăm chỉ và đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2024-2025 -Trường THPT Thị xã Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ MÔN CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể Đề KT chính thức thời gian giao đề (Đề có 3 trang) Mã đề 101 Họ và tên học sinh……………………………………………………….Lớp…………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án đúng. Câu 1: Đặc điểm sinh sản của tôm là A. tôm sinh sản bằng hình thức giao vĩ và đẻ trứng. B. tôm đực luôn thành thục sinh dục trước tôm cái. C. tuổi thành thục của hầu hết các loài tôm là khoảng 6 tháng tuổi. D. tôm đực làm nhiệm vụ ấp trứng và nuôi con. Câu 2: Thức ăn hỗn hợp cho thuỷ sản có vai trò nào sau đây? A. Phù hợp sinh trưởng từng giai đoạn. B. Đầy đủ dinh dưỡng phù hợp mọi loài. C. Phù hợp với hệ tiêu hoá từng loài. D. Cung cấp vitamin và khoáng chất. Câu 3: Thức ăn tươi sống có đặc điểm nào sau đây? A. Dễ dàng bảo quan lâu dài trong môi trường. B. Cung cấp dinh dưỡng giùa protein cao, nhiều. C. Vi sinh vật dễ bị xâm nhập, gây ôi thiu. D. Giá thành rẻ hơn thức ăn công nghiệp. Câu 4: Thứ tự đúng các bước của quy trình kĩ thuật ương nuôi cá giống là gì? A. Chuẩn bị ao ương → Lựa chọn, thả giống → Thu hoạch - Chăm sóc và quản lí. B. Lựa chọn, thả giống - Chuẩn bị ao ương - Thu hoạch - Chăm sóc và quản lí. C. Chuẩn bị ao ương → Chăm sóc và quản lí → Lựa chọn, thả giống - Thu hoạch. D. Chuẩn bị ao ương → Lựa chọn, thả giống → Chăm sóc và quản lí → Thu hoạch. Câu 5: Nguyên liệu nào sau đây thuộc nhóm cung cấp protein cho thức ăn cho thuỷ sản? A. Bột cá. B. Bột mì C. Tảo biển. D. Cỏ tươi. Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng về việc sử dụng các chất kích thích sinh sản trong nhân giống cá? A. Tùy vào loài cá cho sinh sản mà tiêm đơn lẻ loại chất kích thích khác nhau hoặc kết hợp chúng với nhau. B. Chỉ được tiêm hormone có nguồn gốc từ động vật, không thể sử dụng hormone tổng hợp. C. Tiêm cho cá ở giai đoạn đã phát triển tuyến sinh dục sẽ kích thích sự thành thục của trứng, tinh trùng. D. Sử dụng các chất kích thích sinh sản sẽ giúp sản xuất cá giống trên quy mô lớn và chủ động. Câu 7: Tuổi thành thục sinh dục của tôm được xác định dựa vào đặc điểm nào sau đây? A. Số lượng trứng của tôm. B. Màu sắc của cơ thể tôm. C. Khối lượng cơ thể của tôm. D. Sức sinh sản của tôm. Câu 8: Chỉ thị phân tử được ứng dụng trong chọn giống thủy sản có nhược điểm là A. rút ngắn thời gian chọn giống, tiết kiệm chi phí. B. có thể chọn lọc ngay ở giai đoạn còn non. C. cho kết quả chính xác hơn phương pháp chọn giống truyền thống. D. cần yêu cầu cao về kĩ thuật và trang thiết bị. Câu 9: Phương pháp cho thủy sản ăn hormone estrogen hoặc testosterone bằng cách trộn vào thức ăn là ứng dụng của công nghệ nào trong nhân giống thủy sản? A. Sử dụng chất kích thích sinh sản B. Điều khiển giới tính C. Chỉ thị phân tử D. Bảo quản lạnh tinh trùng Trang 1/4 - Mã đề 101
  2. Câu 10: Lồng nuôi cá chỉ đặt ở đâu? A. Sông, hồ chứa được quy hoạch. B. Cơ có nguồn nước đục, ít lưu thông. C. Khu vực thuyền neo đậu, qua lại. D. Eo ngách nhiều cây che phủ. Câu 11: Dựa vào đặc điểm dinh dưỡng và kích thước của cá có thể phân chia các giai đoạn ương nuôi cá giống là A. cá hương  cá giống  cá bột. B. cá bột  cá hương cá giống. C. cá bột  cá giống  cá hương. D. cá hương cá bột  cá giống. Câu 12: Trong quá trình chế biến thức ăn công nghiệp cho tôm, hoạt động nào sau đây giúp tối ưu hóa dinh dưỡng và đảm bảo độ bền của viên thức ăn? A. Sấy khô nguyên liệu ở nhiệt độ cao ngay sau khi xay. B. Đóng gói thức ăn ngay sau khi trộn mà không qua sấy khô. C. Xay nhuyễn nguyên liệu và trộn đều các thành phần. D. Thêm nước vào nguyên liệu trước khi trộn để tạo độ ẩm. Câu 13: Thức ăn hỗn hợp dùng cho nuôi tôm thường ở dạng nào? A. Dạng bột. B. Viên nổi. C. Dạng lỏng. D. Viên chìm. Câu 14: Nguyên lí của phương pháp bảo quản lạnh thức ăn thuỷ sản là gì? A. Dúng hoá chất để ức chế vi sinh vật. B. Giảm hàm lượng nước trong sản phẩm thuỷ sản. C. Ướp muối sản phẩm nuôi thuỷ sản. D. Ức chế enzim phân giải và vi sinh vật gây hại. Câu 15: Phương pháp nào sau đây giúp nguyên liệu thức ăn thuỷ sản dễ dàng hấp thụ và tiêu hoá? A. Nghiền nhỏ. B. Đóng gói. C. Ướp muối. D. Phơi nắng Câu 16: Thành phần nguyên liệu làm thức ăn gồm các nhóm nào sau đây? A. Nhóm cung cấp nước, khoáng vi lượng hỗ trợ. B. Nhóm chứa chất xơ, protein, nước lọc sạch. C. Nhóm cung cấp protein, năng lượng bổ sung. D. Nhóm bổ sung carbohydrat và vitamin. Câu 17: Phương pháp xác định chính xác những cá thể mang gene mong muốn ngay ở giai đoạn sớm là ứng dụng của công nghệ nào trong chọn giống thủy sản? A. Sử dụng chất kích thích B. Chỉ thị phân tử C. Điều khiển giới tính D. Bảo quản lạnh tinh trùng Câu 18: Khi đặt lồng nuôi cá rô phi, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất? A. Nguồn nước sạch. B. Độ sâu của nước. C. Mật độ của lồng. D. Tốc độ dòng chảy. Câu 19: Quá trình sinh sản của đa số các loài cá trong ao nuôi chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường sinh thái, có thể dùng biện pháp nào để giúp trứng cá sau khi được đẻ ra môi trường hạn chế thất thoát? A. Tạo bãi đẻ bằng đá dưới đáy ao. B. Đặt nhiều màng vải mỏng trong ao. C. Thả thực vật thủy sinh với mức độ phù hợp. D. Quạt nước tạo dòng chảy mạnh hơn. Trang 2/4 - Mã đề 101
  3. Câu 20: Cho các nhóm sau: (1) Thức ăn hỗn hợp. (2) Thức ăn đậm đặc. (3) Xác sinh vật. (4) Chất bổ sung. (5) Thức ăn tươi sống. Nhóm thức ăn thuỷ sản gồm: A. (1), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3). Câu 21: Một đoạn sông có đặt 8 lồng cá khi biết mỗi lồng có 1 800 con, mỗi con nặng 200 g, lượng thức ăn cho ăn bằng 5% khối lượng cơ thể. Lượng thức ăn mỗi ngày bao nhiêu kg? A. 360 kg B. 144 kg. C. 180 kg D. 1800 kg Câu 22: Đặc điểm sinh sản của cá là A. cá con sinh ra từ một cá mẹ thường có cùng giới tính. B. các loài cá khác nhau thì có tuổi thành thục sinh dục giống nhau. C. trong tự nhiên, đa số các loài cá nước ta sinh sản quanh năm. D. phần lớn cá đẻ trứng, thụ tinh ngoài ở môi trường nước. Câu 23: Người ta tiến hành thu ngao theo hình thức nào? A. Thu tỉa và thu toàn bộ. B. Thu toàn bộ C. Thu tỉa. D. Thu bằng lưới toàn bộ. Câu 24: Đặc điểm của nuôi trồng thuỷ sản thâm canh là A. sử dụng ít diện tích ao nuôi. B. kiểm soát hoàn toàn quá trình nuôi. C. dựa vào ngồn thức ăn tự nhiên. D. đầu tư thấp vào cơ sở vật chất. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 tới câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Tác động của nhiệt độ nước đến khả năng sinh sản của cá chép. Sau quá trình thử nghiệm, các nhà khoa học đã thu được các số liệu quan trọng như sau: Chỉ tiêu Nhiệt độ nước Nhiệt độ nước Nhiệt độ nước Nhiệt độ nước 20 C 0 22 C 0 24 C 0 260C Số lượng trứng 1000 1300 1700 1500 mỗi lứa Tỉ lệ trứng nở 60% 75% 85% 80% a) Ở nhiệt độ 20 C số lượng trứng mỗi lứa của cá chép là cao nhất. 0 b) Tỉ lệ trứng nở ở nhiệt độ 260C đạt 80% cao hơn so với ở nhiệt độ 240C. c) Nếu nhiệt độ tăng lên mức 300C trở đi trứng cá dễ bị chết phôi hoặc không nở thành công. d) Duy trì nhiệt độ nước ở mức tối ưu giúp tăng khả năng sinh sản góp phần bảo tồn nguồn lợi thuỷ sản. Câu 2: Phương pháp chế biến và bảo quản thức ăn cho cá ở quy mô nhỏ thường bao gồm việc xay nhuyễn nguyên liệu như ngũ cốc, cá tạp và các chất phụ gia, sau đó sấy khô để loại bỏ độ ẩm, giúp thức ăn giữ được lâu hơn. Sau khi sấy khô, thức ăn nên được lưu trữ trong các túi ni lông kín và bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát để tránh bị ẩm mốc. Việc này không chỉ bảo đảm chất lượng thức ăn mà còn đảm bảo dinh dưỡng cho cá trong suốt quá trình nuôi. a) Sấy khô thức ăn trước khi lưu trữ giúp bảo quản thức ăn lâu hơn và giữ nguyên giá trị dinh dưỡng. b) Để thức ăn sau khi xay nhuyễn ở nhiệt độ phòng mà không cần sấy khô vẫn đảm bảo được thời gian bảo quản lâu dài. c) Việc mô tả rõ ràng quy trình bảo quản thức ăn cho cá giúp người nuôi hiểu rõ hơn về cách thực hiện và đảm bảo chất lượng thức ăn. d) Đánh giá chất lượng thức ăn chỉ cần dựa trên cảm quan (màu sắc và mùi vị) mà không cần xem xét điều kiện bảo quản. Trang 3/4 - Mã đề 101
  4. Câu 3: Cơ cấu sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam năm 2022 và định hướng đến năm 2030 như trong biểu đồ dưới đây: (Nguồn: Tổng cục Thuỷ Sản, 2023; Quyết định 339/QĐ-TTg ngày 11/03/2021.) a) Một trong những xu hướng phát triển của thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới là tăng tỉ lệ nuôi, giảm tỉ lệ khai thác để phát triển bền vững. b) Năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản chiếm tỉ trọng nhiều hơn nuôi trồng thủy sản nhưng không đáng kể. c) Cần mở rộng đối tượng nuôi trồng thủy sản có giá trị, khuyến khích phát triển nuôi trồng vi tảo, rong biển giúp cung cấp đa dạng nguồn nguyên liệu. d) Nhằm đáp ứng các tiêu chí về an toàn vệ sinh thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và trên thế giới cần hướng tới nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP. Câu 4: Chế biến thức ăn thủ công đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguòn dinh dưỡng cho thuỷ sản, đặc việt tại các mô hình nuôi trồng nhỏ lẻ. Phương pháp này thường sử dụng các nguyên liệu sẵn có, kết hợp với kỹ thuật đơn giản để giảm chi phí và tận dụng tài nguyên địa phương. a) Thức ăn thủ công cho thuỷ sản đòi hỏi mô hình công nghệ cao và am hiểu về kỹ thuật chế biến. b) Nguyên liệu chế biến thủ công đòi hỏi phải nhập khẩu để đảm bảo chất lượng dinh dưỡng. c) Chế biến thủ công chỉ có áp dụng đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho thuỷ sản ở các giai đoạn phát triển con giống. d) Cách làm này không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn là nền tảng cho sự phát triển bền vững ngành chăn nuôi. ------------------ HẾT --------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 101
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
33=>0