
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
- SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Địa lí Lớp 12 (Đề này gồm 2 trang) Thời gian:45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 701 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Loại hình vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. đường ô tô. B. đường hàng không. C. đường sắt. D. đường biển. Câu 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi tự nhiên để phát triển A. chăn nuôi các loại gia cầm và bò. B. cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. C. trồng cây lương thực quy mô lớn. D. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới. Câu 3. Thế mạnh để Đồng bằng sông Hồng phát triển kinh tế biển là A. đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ. B. đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây, tây nam có đất feralit chủ yếu. C. các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, sinh vật nhiệt đới. D. nhiều vũng, vịnh ven biển; vùng biển có nhiều đảo, quần đảo. Câu 4. Hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay A. bạn hàng ngày càng đa dạng hơn. B. có thị trường chủ yếu là ở châu Phi. C. các mặt hàng chủ đạo là máy móc. D. rất ít thành phần kinh tế tham gia. Câu 5. Thuận lợi để Bắc Trung Bộ phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa là A. có mật độ sông ngòi khá cao. B. rừng tự nhiên có diện tích lớn. C. có một số nguồn nước khoáng. D. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi. Câu 6. Đồng bằng sông Hồng là vùng có A. gia tăng dân số tự nhiên rất cao. B. mật độ dân số cao nhất cả nước. C. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp. D. số dân chiếm một nửa cả nước. Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành du lịch nước ta hiện nay? A. Tài nguyên du lịch phong phú. B. Đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn. C. Coi trọng phát triển bền vững. D. Chủ yếu phục vụ khách quốc tế. Câu 8. Tất cả các tỉnh ở Bắc Trung Bộ đều có thế mạnh để A. trồng rau vụ đông. B. phát triển kinh tế biển. C. khai thác khoáng sản. D. trồng cây dược liệu. Câu 9. Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là A. mạng lưới nhìn chung còn lạc hậu. B. về cơ bản đã phủ kín ở các vùng. C. phong phú đa dạng về loại hình. D. tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. Câu 10. Lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ A. chưa ứng dụng khoa học công nghệ. B. sản lượng gỗ khai thác hằng năm tăng. C. chỉ đẩy mạnh hoạt động trồng rừng. D. diện tích rừng trồng ngày càng giảm. Câu 11. Thuận lợi để Bắc Trung Bộ khai thác thuỷ sản nước ngọt là A. mạng lưới sông hồ khá lớn. B. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi. C. có một số nguồn nước khoáng. D. rừng tự nhiên có diện tích lớn. Câu 12. Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh nổi bật nào sau đây? A. Phát triển thủy điện. B. Trồng cây cận nhiệt. C. Khai thác khoáng sản. D. Phát triển kinh tế biển. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng số liệu:Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022 (Đơn vị: tỉ đô la Mỹ) Trang 1/2 – Mã đề 701
- Năm 2018 2020 2022 Khu vực kinh tế trong nước 69,7 78,2 95,4 Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 174,0 204,4 275,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) a) Khu vực kinh tế trong nước có xu hướng tăng. b) Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giảm. c) Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp hơn khu vực kinh tế trong nước. d) Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh hơn do có quy mô sản xuất lớn, vốn đầu tư lớn, công nghệ hiện đại. Câu 2. Cho thông tin sau: Cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng khá đa dạng. Một số ngành công nghiệp nổi bật của vùng là: công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt, sản xuất trang phục; nhiệt điện và khai thác than. a) Hiện nay, tất cả các trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đều phát triển ngành sản xuất điện tử. b) Hà Nội là trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng nhất Đồng bằng sông Hồng. c) Đồng bằng sông Hồng phát triển các ngành công nghệ cao chủ yếu do có cơ sở hạ tầng hiện đại, thu hút nhiều đầu tư, lao động phổ thông nhiều. d) Biện pháp phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là áp dụng tiến bộ kĩ thuật, mở rộng thị trường. tham gia vào các chuỗi giá trị. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Năm 2021, nước ta có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,8 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2021? (làm tròn kết quả đến 1 số thập phân của tỉ USD Câu 2. Cho bảng số liệu: Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Khối lượng vận chuyển (triệu tấn) 587,0 882,6 1 282,1 1 303,3 Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km) 36,2 51,5 73,5 75,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022) Cho biết cự li vận chuyển trung bình của đường bộ ở nước ta năm 2021 giảm đi bao nhiêu km so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của km) Câu 3. Năm 2010 và 2021, Số lượng đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lần lượt là 1,6 triệu con và 1,2 triệu con. Tốc độ tăng trưởng số lượng đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021 so với năm 2010 (coi năm 2010 = 100%) là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 4. Năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên là 21 278,6 km2, số dân là 23 454,2 nghìn người. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2) B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2022 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 2010 2015 2020 2022 Trị giá xuất khẩu 72,2 162,0 282,6 371,3 Trị giá nhập khẩu 84,8 165,8 262,7 358,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) Qua bảng số liệu trên, hãy nhận xét tình hình xuất nhập khẩu hàng hoá của nước ta, giai đoạn 2010-2022. Câu 2. a)Phân tích ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? b) Phân tích các thế mạnh về biển của Bắc Trung Bộ đối với phát triển ngành thuỷ sản ? ----------------------------------- HEÁT ----------------------------- Trang 2/2 – Mã đề 701

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
319 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
315 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
331 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
325 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
313 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
329 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
310 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
320 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
323 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
303 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
332 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
314 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
327 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
312 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
321 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
337 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
321 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
