intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi

  1. MA TRẬN KIỂM TRAGIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn GDCD - lớp 6 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Về kiến thức: Kiểm tra nội dung kiến thức của học sinh đã học trong chương trình GDCD 6 học kỳ II. 2.Về kỹ năng: HS vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. 3.Về thái độ: Làm tốt bài kiểm tra trong thời gian quy định. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Năng lực xử lý các tình huống gặp phải trong cuộc sống. - Năng lực xác định các giá trị sống đúng đắn và vận dụng vào thực tiễn. Mức Nhận Thông Vận Cộng độ biết hiểu dụng Thấp Cao Nội TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL dung Q -Từ Ứng (1) Xác định Nhận tình xử Tự nhận thức Nhận biết được định huống tình nhận huống bản thân được khái những tình xét niệm của việc cần hình hành vi Góp ý tự nhận làm để dịch để từ thức bản hoàn bệnh đó thân thiện bản covid- khắc thân 9 rất phục nguy hạn hiểm chế đối với của cuộc bản sống và thân
  2. biết cách bảo vệ bản thân ½c ½c Số câu 1c 2c 1c 5c 1đ 1đ Số điểm. 0,5đ 1đ 0,5đ 4đ 10% 10% TL% 5% 10% 5% 40% (2) Nhận biết Biết cách Hiểu chủ Qua Ứng phó với được khái ứng phó được động tình tình huống niệm Ứng khi gặp cách ứng học tập huống nguy hiểm phó tình tình phó tình phòng cho sẵn huống huống huống tránh biết nguy đuối nguy tình cách hiểm nước hiểm huống thoát nguy khỏi hiểm nguy hiểm khi gặp phải trong cuộc sống ½c ½c Số câu 2c 1c 1c 5c 2đ 1đ Số điểm. 1đ 0,5đ 0,5đ 5đ 20% 10% TL% 10% 5% 5% 50% (3) Nhận biết Hiểu Công dân được được nước công dân quốc tịch CHXHCN nước là căn cứ VN CHXHC để xác NVN định
  3. công dân của một nước Số câu 1c 1c 2c Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ TL% 5% 5% 10% ½c ½c ½c ½c Tổng sô câu. 4c 4c 2c 12c 1đ 2đ 1đ 1đ Tổng số điểm 2đ 2đ 1đ 10đ 10% 20% 10% 10% TL% 20% 20% 10% 100%
  4. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II - Năm học : 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: Công dân - Lớp: 6 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5đ). Chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1: Tình huống nào sau đây là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên? Bạo lực học đường. A. B. Tai nạn bom mìn. C. Hỏa hạn. D. Sóng thần. Câu 2: Trong các đáp án sau, đáp án nào thể hiện một trong những tình huống nguy hiểm từ con người? A. Bão. B. Động đất. C. Bạo lực học đường. D. Sóng thần. Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm “Tình huống nguy hiểm từ…… là tình huống nguy hiểm do các hành vi của con người gây ra, làm thiệt hại đến tính mạng, tinh thần, tài sản của con người và xã hội” A. động vật. B. con người. C. thiên nhiên. D. thiên tai. Câu 4: Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về A. tiềm năng của riêng mình. B. bản chất của riêng mình. C. điểm mạnh, điểm yếu của bản thân mình. D. mặt tốt của bản thân. Câu 5: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta cần căn cứ vào đâu? A. Luật hôn nhân gia đình. B. Luật đất đai. C. Luật trẻ em. D. Luật quốc tịch Việt Nam.
  5. Câu 6: Trong tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến phức tạp hiện nay, công nhân ở các tỉnh thành khác trở về địa phương em. Em và gia đình cần phải làm gì? A. Đến nhà thăm hỏi, động viên. B. Kỳ thị, xa lánh. C. Ở nhà, tránh tiếp xúc. D.Tất cả các ý A,B,C. Câu 7: Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch A. Việt Nam. B. nước ngoài. C. quốc tế. D. nhiều nước. Câu 8: Vào một buổi chiều, L đi học về muộn hơn hằng ngày. Khi đang đi bộ đến đoạn đường vắng L bị một kẽ lạ mặt kéo tay định lôi lên xe máy. Trong trường hợp này nếu là L em sẽ làm thế nào? A. Gào khóc thật to. B.Bỏ chạy, khóc thật to và kêu cứu. C. Bỏ chạy. D. Khóc,van xin. Câu 9:Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm cho con người? A. Bạn An được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. B. Trên đường đi học về H rủ bạn xuống tắm sông. C. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn. D. Bạn Hùng lội qua suối để về nhà khi trời đang mưa rất to. Câu 10: Để tự nhận thức đúng bản thân chúng ta cần A. không cần để ý đến nhận xét của người khác. B. thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động ở trường, ở lớp. C. sống khép kín, ngại giao tiếp. D. bình tĩnh, tự tin hơn trong cuộc sống. II. TỰ LUẬN: (5đ) Câu 11: Khi bản thân bị đuối nước em cần phải làm gì? (2đ) Em có thể tránh được nguy cơ đuối nước bằng cách nào?(1đ)
  6. Câu 12: Dù mong muốn cố gắng học giỏi nhưng B luôn nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, bởi theo B, những người học giỏi là những người thông minh. Vì vậy, B có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Hỏi: a/ B suy nghĩ như vậy là đúng hay sai? Vì sao? (1đ) b/ Nếu là bạn của B, em khuyên bạn điều gì? (1đ) --------------- Hết --------------- Giám thị không giải thích gì thêm.
  7. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II - Năm học : 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: Công dân - Lớp: 6 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5đ). Chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên thường có tính chất nào sau đây? A. Xuất hiện bất ngờ, khó dự đoán chính xác. B.Thường xuất hiện theo đúng dự báo của con người. C. Xuất hiện bất ngờ, con người dễ kiểm soát. D. Ít xuất hiện ở Việt Nam. Câu 2: Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần? A. Hoang mang. B. Bình tĩnh. C. Lo lắng. D. Hốt hoảng. Câu 3: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam? A. Trẻ em mồ côi cha mẹ. B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam. D. Cả A,B,C. Câu 4: Việc đánh giá thấp bản thân sẽ làm mình trở nên A.tự cao, tự đại. B.tự ti và mặc cảm.
  8. C.thẹn thùng, e lệ. D. khiêm tốn, nhường nhịn. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không nói về tự nhận thức bản thân ? A. Em thích học môn Văn nhất. B. Bố mẹ là người em yêu quý nhất. C. Em còn thiếu kiên trì trong học tập. D. Không cần phải tự đánh giá bản thân. Câu 6: Công dân là A. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật quy định. B. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật quy định C. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định. D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định. Câu 7: Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm cho con người? A. Bạn An được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. B. Trên đường đi học về H rủ bạn xuống tắm sông. C. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn. D. Bạn Hùng lội qua suối để về nhà khi trời đang mưa rất to. Câu 8: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân A. sống không cần dựa giẫm vào những người xung quanh. B. Nhận thấy mình giỏi không cần phải hợp tác với ai. C. Sống nội tâm, không cần chia sẻ những cảm nhận của mình D. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. Câu 9: Trong tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến phức tạp hiện nay, công nhân ở các tỉnh thành khác trở về địa phương em. Em và gia đình cần phải làm gì? A.Đến nhà thăm hỏi, động viên. B. Ở nhà, tránh tiếp xúc. C. Kỳ thị, xa lánh. D.Cả 3 ý A,B,C. Câu 10: Người nào dưới đây không phải là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
  9. A.Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.. B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và không rõ cha là ai. II. TỰ LUẬN: (5đ) Câu 11: Khi bản thân bị đuối nước em cần phải làm gì? (2đ) Em có thể tránh được nguy cơ đuối nước bằng cách nào?(1đ) Câu 12: Nghe dự báo thời tiết sắp có bão lớn đỗ bộ đến địa phương. Hoa nhắc các bạn mang áo mưa khi đi học và và tránh lối đi qua suối để đề phòng lũ quét nhưng Nam tỏ ra không quan tâm. Hỏi: a/ Theo em, việc Nam không chuẩn bị ứng phó với bão có thể dẫn đến hậu quả gì? (1đ) b/ Em hãy nêu một vài cách khi có bão, lũ quét xảy ra? (1đ) --------------- Hết --------------- Giám thị không giải thích gì thêm.
  10. ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II- 2021-2022 CÔNG DÂN 6- ĐỀ 1 I.Trắc nghiệm: (5đ) Mỗi câu đúng : 0,5 đ. (Hướng dẫn chấm gồm có 1 trang) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án 1 D C B C D C A B A B II. Phần tự luận: (5 điểm) NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM Câu 11:(3 đ) HS trình bày được những ý sau: Khi bản thân bị đuối nước cần: * -Bình tĩnh, hít thật nhiều hơi vào phổi, cố gắng nín thở càng lâu càng tốt, thả lỏng 0,5đ người để nước đẩy sát lên mặt nước. - Dùng tay hoặc chân làm mái chèo, quạt nước đẩy đầu nhô khỏi mặt nước hoặc cũng có thể quạt nước xiên, đẩy người trôi đi dễ dàng bởi vì trong nước người trở
  11. nên nhẹ hơn so với trên cạn - Khi chuyển động lên xuống, há miệng to hit vào nhanh và sâu khi ở trên mặt nước, 0,5đ ngậm miệng thở ra từ từ bằng mũi hoặc bằng miệng khi ở dưới mặt nước. - Khi gặp người bị đuối nước: nhanh chóng tìm sự giúp đỡ từ những người xung quanh. * Tránh đuối nước bằng cách: không đi bơi 1 mình, không chơi gần ao hồ, sông 0,5đ , suối, không đi bơi khi không có sự giám sát của người lớn…có thể học bơi để tự cứu mình trong trường hợp nguy hiểm… Câu 12: a/ B suy nghĩ như vậy là không đúng vì: 0,5đ - Mỗi người đều có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau. - Mặc dù không thông mnh hung nếu thật sự cố gắng, kiên trì, nổ lực chúng ta sẽ ngày càng tiến bộ. 1đ b/ Nếu là bạn của B em khuyên bạn: - Muốn học giỏi cần chăm chỉ, kiên trì, chịu khó tích lũy kiến thức và ham học hỏi… - Cần phải biết điểm tôt, chưa tốt của bản thân đẻ xây dựng cho mình kế hoạch tự rèn luyện bản thân. 1đ - (HS có cách lí giải khác nhưng đúng nội dung) 1đ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KỲ II- 2021-2022
  12. CÔNG DÂN 6- ĐỀ 2 I.Trắc nghiệm: (5đ) Mỗi câu đúng : 0,5 đ. (Hướng dẫn chấm gồm có 1 trang) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án 1 A B A B D C A D B C II. Phần tự luận: (5 điểm) NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM Câu 11:(3 đ) HS trình bày được những ý sau: Khi bản thân bị đuối nước cần: * -Bình tĩnh, hít thật nhiều hơi vào phổi, cố gắng nín thở càng lâu càng tốt, thả lỏng 0,5đ người để nước đẩy sát lên mặt nước. - Dùng tay hoặc chân làm mái chèo, quạt nước đẩy đầu nhô khỏi mặt nước hoặc cũng có thể quạt nước xiên, đẩy người trôi đi dễ dàng bởi vì trong nước người trở 0,5đ nên nhẹ hơn so với trên cạn - Khi chuyển động lên xuống, há miệng to hit vào nhanh và sâu khi ở trên mặt nước, ngậm miệng thở ra từ từ bằng mũi hoặc bằng miệng khi ở dưới mặt nước. - Khi gặp người bị đuối nước: nhanh chóng tìm sự giúp đỡ từ những người xung quanh. 0,5đ * Tránh đuối nước bằng cách: không đi bơi 1 mình, không chơi gần ao hồ, sông , suối, không đi bơi khi không có sự giám sát của người lớn…có thể học bơi để tự cứu mình trong trường hợp nguy hiểm… Câu 12: a/Việc Nam không chuẩn bị ứng phó với bão có thể dẫn đến hậu 0,5đ quả: +Bão có thể dẫn đến lũ quét, lũ ống, sạt lỡ đất… gây nguy hiểm đến tính 1đ mạng. b/Một vài cách đẻ ứng phó với lũ ống, lũ quét:
  13. -Thường xuyên xem dự báo thời tiết. -Chủ động chuẩn bị đồ phòng chống (đèn pin, thực phẩm, áo mưa..) -Không đi qua song suối khi có lũ. 1đ -Gọi 112 yêu cầu cứu nạn… - Không nên ra ngoài, tìm nơi cao ráo để trú ngụ… (HS có cách lí giải khác nhưng đúng nội dung) 1đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2