intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy

  1. TRƯỜNG PT-DTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. Tổ: CÁC MÔN HỌC LỰA CHỌN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 123 Họ, tên học sinh:........................................................ Lớp .................... Số báo danh:.................... (HS được sử dụng máy tính bỏ túi và bảng tuần hoàn các NTHH) (Cho biết: O=16, Zn=65, Fe=56, Li=7,Ca=40, Mg=24, Na=23, Al=27, Cu=64, Ba=137, S=32, C=12, H=1, Cl=35,5, N=14, K=29) Câu 1: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có: A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Câu 2: Dung dịch X chứa 0,01 (mol) K , 0,02 (mol) NO3-, 0,02 (mol) Na+ và 0,005 (mol) SO42-. + Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 25,7 gam. B. 2,57 gam. C. 5,14 gam. D. 51,4 gam.---------- Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai Kim loại kiềm là A. Li – Na. B. Rb – Cs. C. Na – K. D. K – Rb. Câu 4: Cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 đến khi có dư, xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Dung dịch từ từ đục, sau trong dần. B. Trong suốt cả quá trình, dung dịch bị đục. C. Trong suốt cả quá trình, dung dịch trong. D. Ban đầu dung dịch trong, sau đục dần. Câu 5: Cô cạn dung dịch X chứa các Mg , Ca và HCO3-, thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt 2+ 2+ độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm: A. MgCO3 và CaO. B. MgCO3 và CaCO3. C. MgO và CaO. D. MgO và CaCO3. Câu 6: Cho các chất: Mg, BaO, Na2O, Na2CO3 và Al(OH)3. Số chất phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 7: Các dung dịch nào sau đây đều phản ứng với Al2O3? A. Na2SO4, HNO3. B. HCl, NaOH. C. NaCl, NaOH. D. HNO3, KNO3. Câu 8: Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al 2(SO4)3. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là A. 0,78 gam. B. 3.12 gam. C. 1,52 gam. D. 2,34 gam. Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z =12) là A. 1s22s2 2p6 3s1. B. 1s22s2 2p6 3s2. C. 1s22s2 2p6 3s23p1. D. 1s22s22p63s23p64s1. Câu 10: Chất có tính chất lưỡng tính là A. AlCl3. B. Na2CO3. C. Al2(SO4)3. D. Al(OH)3. Câu 11: Cấu hình electron lớp chung của nguyên tử kim loại kiềm là Trang 1/3 - Mã đề 123
  2. A. ns2np2. B. ns2. C. ns1. D. ns2np1. Câu 12: Để bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Muối ăn. B. Nước vôi. C. Cồn 700. D. Giấm ăn. 2 2 6 2 1 Câu 13: Nguyên tử Al (Z = 13) có cấu hình electron là 1s 2s 2p 3s 3p . Vậy vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. nhóm IIIA, chu kì 3. B. nhóm IIA, chu kì 3. C. nhóm IIIA, chu kì 2. D. nhóm IA, chu kì 3. Câu 14: Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 (đặc, nguội). D. HNO3 loãng. Câu 15: Hiện tượng nào xảy ra khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4? A. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh. B. Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh. C. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ. D. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu. Câu 16: Sục CO2 dư vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa A. NaHCO3. B. Na2CO3 và NaOH. C. Na2CO3. D. NaHCO3 và Na2CO3. Câu 17: Kim loại kiềm nào được dùng chế tạo tế bào quang điện là A. Cs. B. K. C. Na. D. Li. Câu 18: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp đầu là A. 20,4 gam. B. 25,8 gam. C. 15,0 gam. D. 9,6 gam. Câu 19: Chất nào sau đây dùng làm đúc tượng, làm phấn, bó bột khi xương gãy? A. MgSO4.7H2O. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4. D. CaSO4.2H2O. Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. (3) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2. (4) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 21: Nước tự nhiên có chứa những ion nào sau đây thì được gọi là nước có tính cứng tạm thời? A. Ca2+, Mg2+, HCO3–. B. Cl–, SO42–, HCO3–, Ca2+. C. Ca2+, Mg2+, SO42–. D. Ca2+, Mg2+, Cl–. Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896 hoặc 3,584. B. 0,896. C. 1,792. D. 1,792 hoặc 7,168. Câu 23: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. rượu etylic. B. nước. C. dầu hỏa. D. giấm ăn. Câu 24: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là Trang 2/3 - Mã đề 123
  3. A. 4,0 gam. B. 2,7 gam. C. 8,0 gam. D. 6,0 gam. Câu 25: Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Mg trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 8,96 lít H2 (đktc). Mặt khác cũng hoàn tan m gam hỗn hợp trên vào lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 13,7 gam. B. 7,8 gam. C. 9,6 gam. D. 7,5 gam. Câu 26: Hỗn hợp A gồm Ba(HCO3)2, BaCO3, NaHCO3, Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B gồm A. BaCO3 và Na2CO3. B. BaCO3 và Na2O. C. BaO và Na2CO3. D. BaO và Na2O. Câu 27: Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm? to A. 2Al + 3CuO Al 2O3 + 3Cu to B. 4Al + 3O2 2Al2O3 to C. 2Al + 6H 2SO 4 (� c) � Al 2 (SO 4 )3 + 3SO 2 + 6H 2O to D. 2Al + 3S2 Al 2S3 Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot (2) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời (3) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O (4) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al 2O3 (5) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 29: Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như: sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Công thức hóa học của X là A. NaOH. B. KOH. C. Ca(OH)2. D. Ba(OH)2. Câu 30: Cho phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Chất oxi hóa trong phản ứng trên là A. NaOH. B. H2O. C. Al. D. H2. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề 123
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2