intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Vũ Tiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Vũ Tiến’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Vũ Tiến

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021­2022 MÔN: KHTN LỚP 6 ­ THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG VẬN DỤNG  %  NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG STT KIẾN  ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CAO TỔNG  THỨC Số  Thời  Số  Thời  Số  Thời  Số  Thời  ĐIỂM câu gian câu gian câu gian câu gian Bài 14: Phân loại thế giới  1 2,5% sống Bài 15: Khoá lưỡng phân 1 2,5% Bài 16: Virus và vi khuẩn 1 2,5% Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật 1 2,5% Chủ đề 8:  Bài 18: Đa dạng nấm 2 5% Đa dạng  Bài 19: Đa dạng thực vật 2 1  1,5 20% thế giới  Bài   20:  Vai   trò   của   thực   vật  sống 2 1 1đ 15% trong đời sống và trong tự nhiên Bài 22: Đa dạng động vật không  2 1 1đ 15% xương sống Bài   23:  Đa   dạng   động   vật   có  2 1 1,5 20% xương sống Bài 24: Đa dạng sinh học 2 1(1đ) 15% Tổng 16 2 2 1 Tỉ lệ 40% 25% 25% 10% 100% Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  2. BẢNG ĐẶC TẢ KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2  NĂM HỌC 2021­2022 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 ­ THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ  NỘI  NHẬN THỨC T DUNG  ĐƠN VỊ KIẾN  MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN KIỂM  Vận  T KIẾN  THỨC TRA Nhận  Thông  Vận  dụng  THỨC biết hiểu dụng cao Chủ đề 8:  Bài 14: Phân  ­ Nhận biết: 1 loại thế giới    Nêu được sự  cần thiết của sự  phân loại thế  giới  Đa dạng  sống sống. thế giới  ­ Thông hiểu: sống Dựa vào sơ  đồ, nhận biết được 5 giới của thế  giới  sống, lấy được ví dụ cho mỗi giới. ­ Dựa vào sơ  đồ  phân biệt được các nhóm theo trật  tự loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. ­ Vận dụng:  lấy được ví dụ chứng minh sự đa dạng về số lượng  loài và môi trường sống của sinh vật. Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  3. ­ Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học  của sinh vật. Bài   15:  Khoá  ­ Nhận biết: lưỡng phân   Nhận biết  được cách xây dựng khóa lưỡng phân  trong phân loại một số nhóm sinh vật. 1 ­ Thông hiểu:  Thực hành xây dựng được kháo lưỡng phân với đối  tượng sinh vật. Bài 16: Virus và  Nhận biết: vi khuẩn ­ mô tả được hình dạng, cáu tạo đơn giản của virut,   vi khuẩn, phân biệt được virut và vi khuẩn. ­ Thông hiểu:  Nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn. ­ Nêu được một số bệnh do virut, bệnh do vi khuẩn   1 gây  nên  và  cách   phòng  chống  bệnh  do  virut  và  vi  khuẩn. ­ Vận dụng: Vận dụng được hiểu biết về  virut và vi khuẩn để  giải thích cho một số hiện tượng trong thực tiễn. Bài 17: Đa dạng  ­ Nhận biết: 1 nguyên sinh vật    Nhận biết được một số  nguyên sinh vật như  tảo  lục   đơn   bào,   tảo   silic,   trùng   roi,   trùng   giày,   trùng  biến hình thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật. ­ Thông hiểu: Nêu được sự đa dạng và vai trò của nguyên sinh vật. Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  4. ­ Nêu được một số  bệnh, cách phòng và chống do  nguyên sinh vật gây nên. ­ Quan sát và vẽ   được hình nguyên sinh vật dứoi  kính lúp và kính hiển vi. Bài 18: Đa dạng  Nhận biết: nấm ­ Nhận biết được một số đại diện nấm. ­ Thông hiểu:  Trình bày được sự đa dạng nấm và vai trò của nấm. ­   Nêu   được   một   số   bệnh   do   nấm   gây   ra   và   cách  2 phòng chống bệnh. ­ Vận dụng: Vận dụng được hiểu biết về nấm để giải thích một   số hiện tượng liên quan trong đời sống. ­ Quann sát và vẽ được hình một số loại nấm. Bài 19: Đa dạng  ­ Thông hiểu: thực vật  Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không  có mạch dẫn( rêu), thực vật có mạch dẫn, không có  2 1 hạt   (   dương   xỉ),   thực   vật   có   mạch   dẫn,   có   hạt,  không có hoa ( hạt trần), thực vật có mạch dẫn, có  hạt, có hoa ( hạt kín). Bài   20:  Vai   trò  ­ Thông hiểu: của   thực   vật  Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống   trong   đời   sống và trong tự nhiên 2 1 và   trong   tự  nhiên Bài 22: Đa dạng  Nhận biết: 2 1  Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  5. động   vật   không  ­ Nhận biết được các nhóm động vật không xương  xương sống sống, gọi được tên một số động vật không xương  sống điển hình. ­ Thông hiểu: Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật  không xương sống trong đời sống. ­ Quan sát ( hoặc chụp ảnh) được một số động vật  không xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được  một số con vật điển hình. Bài 23: Đa dạng  ­ Nhận biết: động   vật   có   được các nhóm động vật có xương sống. Gọi được  xương sống tên một số động vật có xương sống điển hình. ­ Thông hiểu: phân biệt được 2 nhóm động vật không xương sống  và có xương sống. 2 1  ­ ­Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật  có xương sống trong đời sống. ­ Quan sát ( hoặc chụp ảnh) được một số động vật  có xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được  một số con vật điển hình. Bài 24: Đa dạng  ­ Thông hiểu: sinh học Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên  và trong thực tiễn. 2 1 ­ Vận dụng: Giải thích được vì sao cần bảo về đa dạng sinh học. Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  6. Tổng 16 2 2 1 Tỉ lệ  40% 20% 30% 10% Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  7. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VŨ  ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021­2022 THƯ TRƯỜNG THCS VŨ TIẾN Môn:   Khoa học tự nhiên 6 Đề thi số: 101 Thời gian làm bài: 90 phút I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào? A. Loài →chi→ họ →bộ →lớp→ ngành→ giới B. Chi→ họ →bộ →lớp →ngành→ giới→ loài C. Loài→ chi →bộ →họ →lớp→ ngành→ giới D. Loài →chi→ lớp →họ→ bộ →ngành→ giới Câu 2:Virus Corona gây bện viêm đường hô hấp cấp có hình dạng nào sau đây? A. Hình đa diện.             B. Hình cầu.        C. Hình que.       D. Hình dấu phẩy.                           Câu 3: Sinh vật nào sau đây Không phải nguyên sinh vật? A.    Trùng giày      B. Trùng sốt rét      C. Rêu                 D. Tảo silic Câu 4: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng: A. Hình túi B. Hình tai mèo  C. Hình mũ  D. sợi nấm phân nhánh Câu 5: Nấm không thuộc giới thực vật vì sao? A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng B. Nấm là sinh vật nhân thực C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào D. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống Câu 6: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả? A. Cây chuối  B. Cây ngô  C. Cây thông  D. Cây mía Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín? A. Sinh sản bằng hạt  B. Có hoa và quả  C. Thân có mạch dẫn  D. Sống ở trên cạn Câu 8: Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì? A. Bảo vệ nguồn nước ngầm                             B. Hạn chế ngập mặn. C.Giúp giữ đất chống xói mòn                            D. Điều hòa khí hậu Câu 9: Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất? (1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con   người hô hấp. (2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường. (3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3)                 B. (2), (3)              C. (1), (2)              D. (1), (3) Câu 10: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây? A. Tự dưỡng  B. Dị dưỡng  C. Kí sinh D. Cộng sinh Câu 11:  Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây? A. Đa dạng về môi trường sống   B. Số lượng loài ít C. Đa dạng về lối sống         D. Đa dạng về hình thái Câu 12:  Loại cá nào dưới đây thường sống chui luồn trong những hốc bùn ở đáy? A. Cá mập  B. Cá trắm          C. Cá chép       D. Lươn Câu 13:  Nhóm các động vật thuộc lớp thú là: A. Kỳ nhông, lợn, bò , gà                B. Cá heo, lợn, bò, cá voi Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  8. C.Cá sấu, sư tử, thú mỏ vịt             D. Chó, mèo, tắc kè, gà Câu 14. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây? A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng             B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt C. Giúp lẩn tránh kẻ thù                              D. Tránh mất nước cho cơ thể Câu 15:  Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là A. nước ta có địa hình phức tạp        B. nước ta có nhiều sông hồ C. nước ta có diện tích rộng                 D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều Câu 16.Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước             B. nuôi con bằng sữa C. bộ lông dày, giữ nhiệt                                        D. cơ thể có kích thước lớn Phần II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)  Bài 1 (1 điểm): a) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? b) Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Bài 2 (1,5 điểm): So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín (đánh dấu X vào các ô) Đặc điểm Thực vật hạt trần Thực vật hạt kín Rễ Cơ quan  Thân  sinh dưỡng Lá Nón Hoa Cơ quan sinh sản Quả  Hạt Bài 3 (1 điểm): Hãy kể tên 2 động vật không xương sống mà em biết, cho biết chúng thuộc ngành  nào, có vai trò hoặc tác hại gì? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………  Bài 4  (1,5 điểm): Hãy hoàn thiện các thông tin của bảng sau về lớp thú Đặc điểm Đại diện Vai trò­ tác hại ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  9. Lớp  ................................................................................ ..................................... .................................. Thú ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. Bài 5 (1 điểm): tại sao cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới nhỏ, hoặc các phương pháp kích  điện hoặc nổ  mìn? ............................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................... ....... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VŨ  ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021­2022 THƯ TRƯỜNG THCS VŨ TIẾN Môn:   Khoa học tự nhiên 6 Đề thi số: 102 Thời gian làm bài: 90 phút I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng: A. Hình túi B. Hình tai mèo  C. Hình mũ  D. sợi nấm phân nhánh Câu 2: Nấm không thuộc giới thực vật vì sao? A.Nấm không có khả năng sống tự dưỡng B. Nấm là sinh vật nhân thực C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào D. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống  Câu 3. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây? A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng             B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt C. Giúp lẩn tránh kẻ thù                              D. Tránh mất nước cho cơ thể Câu 4:  Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là A. nước ta có địa hình phức tạp        B. nước ta có nhiều sông hồ C. nước ta có diện tích rộng                 D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều Câu 5.Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước             B. nuôi con bằng sữa C. bộ lông dày, giữ nhiệt                                        D. cơ thể có kích thước lớn Câu 6: Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất? (1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con   người hô hấp. (2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường. (3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3)                 B. (2), (3)              C. (1), (2)              D. (1), (3) Câu 7: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây? A. Tự dưỡng  B. Dị dưỡng  C. Kí sinh D. Cộng sinh Câu 8: Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào? A. Loài →chi→ họ →bộ →lớp→ ngành→ giới B. Chi→ họ →bộ →lớp →ngành→ giới→ loài C. Loài→ chi →bộ →họ →lớp→ ngành→ giới D. Loài →chi→ lớp →họ→ bộ →ngành→ giới Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  10. Câu 9:Virus Corona gây bện viêm đường hô hấp cấp có hình dạng nào sau đây? A. Hình đa diện.             B. Hình cầu.        C. Hình que.       D. Hình dấu phẩy.                           Câu 10: Sinh vật nào sau đây Không phải nguyên sinh vật? A.   Trùng giày      B. Trùng sốt rét      C. Rêu                 D. Tảo silic Câu 11: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả? A. Cây chuối  B. Cây ngô  C. Cây thông  D. Cây mía Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín? A. Sinh sản bằng hạt  B. Có hoa và quả  C. Thân có mạch dẫn  D. Sống ở trên cạn Câu 13: Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì? A. Bảo vệ nguồn nước ngầm                             B. Hạn chế ngập mặn. C.Giúp giữ đất chống xói mòn                            D. Điều hòa khí hậu Câu 14:  Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây? A. Đa dạng về môi trường sống   B. Số lượng loài ít C. Đa dạng về lối sống         D. Đa dạng về hình thái Câu 15:  Loại cá nào dưới đây thường sống chui luồn trong những hốc bùn ở đáy? A. Cá mập  B. Cá trắm          C. Cá chép       D. Lươn Câu 16:  Nhóm các động vật thuộc lớp thú là: A. Kỳ nhông, lợn, bò , gà                B. Cá heo, lợn, bò, cá voi C.Cá sấu, sư tử, thú mỏ vịt             D. Chó, mèo, tắc kè, gà Phần II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)  Bài 1 (1 điểm): c) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? d) Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Bài 2 (1,5 điểm): So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín (đánh dấu X vào các ô) Đặc điểm Thực vật hạt trần Thực vật hạt kín Rễ Cơ quan  Thân  sinh dưỡng Lá Nón Hoa Cơ quan sinh sản Quả  Hạt Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  11. Bài 3 (1 điểm): Hãy kể tên 2 động vật không xương sống mà em biết, cho biết chúng thuộc ngành  nào, có vai trò hoặc tác hại gì? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………  Bài 4  (1,5 điểm): Hãy hoàn thiện các thông tin của bảng sau về lớp thú Đặc điểm Đại diện Vai trò­ tác hại ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. Lớp  ................................................................................ ..................................... .................................. Thú ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. Bài 5 (1 điểm): tại sao cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới nhỏ, hoặc các phương pháp kích  điện hoặc nổ  mìn? ............................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................... ....... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VŨ  ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021­2022 THƯ TRƯỜNG THCS VŨ TIẾN Môn:   Khoa học tự nhiên 6 Đề thi số: 103 Thời gian làm bài: 90 phút I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì? A. Bảo vệ nguồn nước ngầm                             B. Hạn chế ngập mặn. C.Giúp giữ đất chống xói mòn                            D. Điều hòa khí hậu Câu 2:  Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây? A. Đa dạng về môi trường sống   B. Số lượng loài ít C. Đa dạng về lối sống         D. Đa dạng về hình thái Câu 3:  Loại cá nào dưới đây thường sống chui luồn trong những hốc bùn ở đáy? A. Cá mập  B. Cá trắm          C. Cá chép       D. Lươn Câu 4. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây? A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng             B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt C. Giúp lẩn tránh kẻ thù                              D. Tránh mất nước cho cơ thể Câu 5:  Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là A. nước ta có địa hình phức tạp        B. nước ta có nhiều sông hồ C. nước ta có diện tích rộng                 D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều Câu 6.Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước             B. nuôi con bằng sữa C. bộ lông dày, giữ nhiệt                                        D. cơ thể có kích thước lớn Câu 7: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng: Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  12. A. Hình túi B. Hình tai mèo  C. Hình mũ  D. sợi nấm phân nhánh Câu 8: Nấm không thuộc giới thực vật vì sao? A.Nấm không có khả năng sống tự dưỡng B. Nấm là sinh vật nhân thực C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào D. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống Câu 9: Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất? (1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con   người hô hấp. (2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường. (3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3)                 B. (2), (3)              C. (1), (2)              D. (1), (3) Câu 10:Virus Corona gây bện viêm đường hô hấp cấp có hình dạng nào sau đây? A. Hình đa diện.             B. Hình cầu.        C. Hình que.       D. Hình dấu phẩy.                           Câu 11: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây? A. Tự dưỡng  B. Dị dưỡng  C. Kí sinh D. Cộng sinh Câu 12: Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào? A. Loài →chi→ họ →bộ →lớp→ ngành→ giới B. Chi→ họ →bộ →lớp →ngành→ giới→ loài C. Loài→ chi →bộ →họ →lớp→ ngành→ giới D. Loài →chi→ lớp →họ→ bộ →ngành→ giới Câu 13: Sinh vật nào sau đây Không phải nguyên sinh vật? A.   Trùng giày      B. Trùng sốt rét      C. Rêu                 D. Tảo silic Câu 14: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả? A.Cây chuối  B. Cây ngô  C. Cây thông  D. Cây mía Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín? A. Sinh sản bằng hạt  B. Có hoa và quả  C. Thân có mạch dẫn  D. Sống ở trên cạn Câu 16:  Nhóm các động vật thuộc lớp thú là: A. Kỳ nhông, lợn, bò , gà                B. Cá heo, lợn, bò, cá voi C.Cá sấu, sư tử, thú mỏ vịt             D. Chó, mèo, tắc kè, gà Phần II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)  Bài 1 (1 điểm): a. Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? b. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Bài 2 (1,5 điểm): So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín.(đánh dấu X vào các ô) Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  13. Đặc điểm Thực vật hạt trần Thực vật hạt kín Rễ Cơ quan  Thân  sinh dưỡng Lá Nón Hoa Cơ quan sinh sản Quả  Hạt Bài 3 (1 điểm): Hãy kể tên 2 động vật không xương sống mà em biết, cho biết chúng thuộc ngành  nào, có vai trò hoặc tác hại gì? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Bài 4  (1,5 điểm): Hãy hoàn thiện các thông tin của bảng sau về lớp thú Đặc điểm Đại diện Vai trò­ tác hại ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. Lớp  ................................................................................ ..................................... .................................. Thú ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. ................................................................................ ..................................... .................................. Bài 5 (1 điểm): tại sao cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới nhỏ, hoặc các phương pháp kích  điện hoặc nổ  mìn? ............................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................... ....... ĐÁP ÁN­ BIỂU ĐIỂM TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 16 câu x 0,25= 4 điểm  Câu 1: Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì? B. Bảo vệ nguồn nước ngầm                             B. Hạn chế ngập mặn. C.Giúp giữ đất chống xói mòn                            D. Điều hòa khí hậu Câu 2:  Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây? A. Đa dạng về môi trường sống   B. Số lượng loài ít C. Đa dạng về lối sống         D. Đa dạng về hình thái Câu 3:  Loại cá nào dưới đây thường sống chui luồn trong những hốc bùn ở đáy? A. Cá mập  B. Cá trắm          C. Cá chép       D. Lươn Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  14. Câu 4. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây? A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng             B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt C. Giúp lẩn tránh kẻ thù                              D. Tránh mất nước cho cơ thể Câu 5:  Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là A. nước ta có địa hình phức tạp        B. nước ta có nhiều sông hồ C. nước ta có diện tích rộng                 D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều Câu 6.Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước             B. nuôi con bằng sữa C. bộ lông dày, giữ nhiệt                                        D. cơ thể có kích thước lớn Câu 7: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng: A. Hình túi  B. Hình tai mèo  C. Hình mũ  D. sợi nấm phân nhánh Câu 8: Nấm không thuộc giới thực vật vì sao? A.Nấm không có khả năng sống tự dưỡng B. Nấm là sinh vật nhân thực C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào D. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống Câu 9: Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất? (1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con   người hô hấp. (2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường. (3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3)                 B. (2), (3)              C. (1), (2)              D. (1), (3) Câu 10:Virus Corona gây bện viêm đường hô hấp cấp có hình dạng nào sau đây? B. Hình đa diện.             B. Hình cầu.        C. Hình que.       D. Hình dấu phẩy.                          Câu 11: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây? A. Tự dưỡng  B. Dị dưỡng  C. Kí sinh D. Cộng sinh Câu 12: Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào? A. Loài → chi→  họ → bộ → lớp→  ngành→  giới B. Chi→ họ →bộ →lớp →ngành→ giới→ loài C. Loài→ chi →bộ →họ →lớp→ ngành→ giới D. Loài →chi→ lớp →họ→ bộ →ngành→ giới Câu 13: Sinh vật nào sau đây Không phải nguyên sinh vật? A.   Trùng giày      B. Trùng sốt rét      C. Rêu                 D. Tảo silic Câu 14: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả? A.Cây chuối  B. Cây ngô  C. Cây thông  D. Cây mía Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín? B. Sinh sản bằng hạt  B. Có hoa và quả  C. Thân có mạch dẫn  D. Sống ở trên cạn Câu 16:  Nhóm các động vật thuộc lớp thú là: B. Kỳ nhông, lợn, bò , gà                B. Cá heo, lợn, bò, cá voi C.Cá sấu, sư tử, thú mỏ vịt             D. Chó, mèo, tắc kè, gà Phần II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)  Bài 1 (1 điểm): A, Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? B, Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật? Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  15. Đối với động vật:  0,5 đ + Cung cấp oxygen cho động vật quang hợp + Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật ­ Đối với đời sống con người: + Cung cấp lương thực, thực phẩm  + Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng + Cung cấp dược phẩm và nhiều công cụ khác + Tuy nhiên một số  loài cây có thể  gây hại cho con người nếu sử  dụng không đúng   cách Những việc cần làm: 0,5 đ ­ Ngăn chặn việc phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. ­ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ  số cá thể  của   loài. ­ Xây dựng vườn thực vật, vườn Quốc gia, các khu bảo tồn…. để bảo vệ các loài thực  vật trong đó có thực vật quý hiếm. ­ Cấm buôn bán, xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm. ­ Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi để mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng. ­ Tham gia trồng rừng, bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường sống của thực vậ Bài 2 (1,5 điểm): So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín. Đặc điểm Thực vật hạt trần Thực vật hạt kín Rễ ✓ ✓ Cơ quan  Thân  ✓ ✓ sinh dưỡng Lá ✓ ✓ Nón ✓ Hoa ✓ Cơ quan sinh sản Quả  ✓ Hạt ✓ ✓ Bài 3 (1 điểm): Hãy kể tên 2 động vật không xương sống mà em biết, cho biết chúng thuộc ngành  nào, có vai trò hoặc tác hại gì? tên ngành Vai trò Mực Thân mềm Thực phẩm tôm Chân khớp Thực phẩm Bài 4  (1,5 điểm): Hãy hoàn thiện các thông tin của bảng sau về lớp thú Đặc điểm Đại diện Vai trò­ tác hại Có lông mao bao phủ khắp cơ thể Trâu bò, cá heo,  Làm thực phẩm Có răng: răng cửa, răng nanh, răng hàm lợn, chuột.... Cung cấp sức kéo Lớp  Đẻ  con và nuôi con b ằng s ữa m ẹ   Làm cảnh Thú Làm vật thí nghiệm Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
  16. Có ích cho nông  nghiệp 1 số loài là vật trung  gian truyền bệnh Bài 5 (1 điểm): tại sao cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới nhỏ, hoặc các phương pháp kích  điện hoặc nổ mìn?   Cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt cá nhỏ vì: khi dùng lưới có mắt nhỏ, cá con cũng sẽ bị  bắt cùng với cá lớn. Điều này sẽ gây suy giảm số lượng cá con của đàn cá.  ­> Để đảm bảo sự phát triển của các loài cá cần phải sử dụng lưới đánh bắt có mắt lưới   lớn để cá con có thể lọt qua và tiếp tục sinh trưởng. Tổng hợp bởi: Hoatieu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0