intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Mường Áng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chinh phục kỳ thi dễ dàng hơn với tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Mường Áng”. Không chỉ giúp bạn củng cố lại kiến thức đã học, tài liệu này còn cung cấp những bài tập rèn luyện sát với đề thi thực tế, giúp bạn tự tin đối mặt với mọi thử thách. Hãy cùng khám phá ngay!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Mường Áng

  1. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDTNT THPT MƯỜNG ẢNG MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 4 trang) Không kể thời gian giao đề Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người như sau: 1- Người : - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – 2- Gorila : - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT - 3- Đười ươi: - TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT - 4- Tinh tinh: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – Nếu lấy trình tự các nuclêôtit của người làm gốc để sắp xếp mức độ gần gũi về nguồn gốc thì trật tự đó là: A. 1-4-3-2. B. 1-2-3-4. C. 1-4-2-3. D. 1-3-2-4. Câu 2: Theo Đacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới: A. Làm cho thế giới sinh vật đa dạng và phong phú. B. Làm hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. C. Xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính. D. Làm xuất hiện các bậc phân loại trên loài. Câu 3: Loài người hình thành vào kỉ nào? A. Đệ tứ. B. Đệ tam. C. Jura. D. Tam điệp. Câu 4: ADN của loài nào trong bộ khỉ khác nhiều nhất so với ADN của người? A. Khỉ Rhesut. B. Galago. C. Khỉ Vervet. D. Tinh tinh. Câu 5: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì A. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên. B. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau. C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn. D. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen. Câu 6: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới A. bằng cách li sinh thái. B. bằng cách ki sinh sản. C. bằng lai xa và đa bội hóa. D. bằng cách li địa lí. Câu 7: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là: A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 8: Hóa thạch là gì? A. Di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. B. Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước để lại trong lớp đất sét. Trang 1/4 - Mã đề 002
  2. C. Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước để lại trong lớp đất, đá. D. Di tích phần cứng của sinh vật như: xương, vỏ đá vôi để lại trong các lớp đất. Câu 9: Quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau. (1) Tiến hóa tiền sinh học. (2) Tiến hóa hóa học. (3) Tiến hóa sinh học. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. (2)  (3)  (1). B. (1)  (2)  (3). C. (2)  (1)  (3). D. (3)  (2)  (1). Câu 10: Nhân tố chính chi phối quá trình phát triển loài người ở giai đoạn người hiện đại là: A. lao động, tiếng nói, tư duy. B. sự thay đổi điều kiện khí hậu, địa chất. C. quá trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên. D. cải tiến hệ gen người bằng công nghệ sinh học. Câu 11: Cơ quan nào sau đây tương đồng với tay người: A. Cánh chim. B. Vây ngực của cá chép. C. Cánh côn trùng. D. Cánh bướm. Câu 12: Sơ đồ nào sau đây đúng với quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái? A. Loài cũ trong cùng khu phân bố tạo thành các quần thể khác nhau hình thành loài mới . B. Loài cũ mở rộng khu phân bố hình thành nòi sinh thái hình thành loài mới . C. Loài cũ bị phân hóa thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau nòi sinh thái loài mới. D. Loài cũ mở rộng khu phân bố tạo các quần thể khác nhau hình thành loài mới Câu 13: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật. B. Nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị. C. Nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật. D. Nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng. Câu 14: Xét một số ví dụ sau: 1. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. 2. Lừa giao phối với ngựa tạo ra con la, con la bất thụ. 3. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây kia. 4. Voi Ấn Độ và voi châu Phi không giao phối được với nhau do trở ngại về mặt địa lí. Số ví dụ biểu hiện cách li sau hợp tử là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 15: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là? A. Đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. B. Đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. C. Đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh. D. Đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh. Câu 16: Cho các cặp cơ quan sau: 1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo. 2. Mang cá và mang tôm. Trang 2/4 - Mã đề 002
  3. 3. Cánh sâu bọ và cánh dơi. 4. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. 5. Chân chuột chũi và chân dế dũi. 6. Gai cây hoàng liên và gai cây xương rồng. Số cặp cơ quan thuộc nhóm cơ quan tương đồng: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2). Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3). Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4). Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 18: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh A. phản ánh nguồn gốc chung. B. sự tiến hoá phân li. C. sự tiến hoá đồng quy. D. sự tiến hoá song hành. Câu 19: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào có ý nghĩa quyết định trong việc đánh dấu có loài mới hình thành: A. Giao phối. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Cách li sinh sản. Câu 20: Theo quan điểm hiện đại, đại phân tử có khả năng nhân đôi xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất là: A. ADN. B. Axit nuclêic. C. ARN. D. Prôtêin. Câu 21: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên. A. Các tế bào nhân thực. B. Các đại phân tử hữu cơ. C. Các giọt coaxecva. D. Các tế bào sơ khai. Câu 22: Loài là gì? A. Loài sinh học là một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. B. Loài sinh học là một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có những tính trạng chung, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. C. Loài sinh học là một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có kiểu gen riêng biệt, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. D. Loài sinh học là một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể sống trong một không gian nhất định, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. Câu 23: Theo Đacuyn, cơ chế của tiến hóa là? A. CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật. C. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN. Trang 3/4 - Mã đề 002
  4. D. Do biến đổi qua trung gian của hệ thần kinh dẫn đến sự biến đổi của các cơ quan tương ứng. Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây của thuyết tiến hóa lớn là không đúng? A. Làm hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. B. Diễn ra trên một quy mô rộng lớn, qua thời gian địa chất rất dài. C. Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ tuy nhiên vẫn có những nét riêng của nó. D. Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 25: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau: 1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội . 5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n A. 5 → 1 → 4. B. 1 → 3 → 4. C. 3 → 1 → 4. D. 4 → 3 → 1. Câu 26: Theo quan niệm Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình? A. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. B. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. C. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. D. Phát sinh các biến dị cá thể. Câu 27: Những đặc điểm giống nhau giữa vượn người và người chứng tỏ: A. vượn người và người tiến hóa phân li chịu sự chi phối của CLTN. B. vượn người và người có quan hệ thân thuộc gần gũi. C. vượn người và người tiến hóa đồng quy. D. người có nguồn gốc từ vượn người ngày nay. Câu 28: Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. B. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1(0,5 điểm): Khi chữa các bệnh nhiễm khuẩn bằng kháng sinh, người ta nhận thấy có hiện tượng vi khuẩn “quen thuốc”, làm cho tác dụng diệt khuẩn của thuốc nhanh chóng giảm hiệu lực. Nêu cơ chế tiến hóa và di truyền làm cho gen kháng thuốc kháng sinh được nhân rộng trong quần thể vi khuẩn. Câu 2(0,5 điểm): Từ một loài sinh vật, không có sự cách li về mặt địa lí có thể hình thành nên các loài khác nhau được không? Giải thích. Câu 3 (1,0 điểm): Trong điều kiện của trái đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ các chất vô cơ nữa hay không? Giải thích. Câu 4(1,0 điểm): trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học và các nhân tố xã hội có vai trò gì? ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
116=>2