intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN MÔN SINH HỌC LỚP 12CB Ngày kiểm tra: 17/03/2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 05 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 343 * CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: I. PHẦN CHUNG: Gồm 28 câu Câu 1: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết? A. Tạo ra dòng thuần. B. Hiện tượng thoái hóa giống. C. Tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm. D. Tạo ra ưu thế lai. Câu 2: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là A. biến dị đột biến. B. đột biến gen. C. đột biến NST. D. biến dị tổ hợp. Câu 3: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là A. bệnh di truyền miễn dịch. B. hội chứng. C. bệnh di truyền tế bào. D. bệnh di truyền phân tử. Câu 4: Luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần dựa trên cơ sở di truyền học nào? A. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường B. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có hại gây bệnh C. Đồng hợp lặn gây hại có thể xuất hiện D. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có hại gây bệnh Câu 5: Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng có kiểu gen AAbbdd vào trứng đã bị mất nhân có kiểu gen aaBBDD, tạo ra tế bào chuyển nhân. Tế bào nhân này sẽ được nuôi cấy tạo nên cơ thể hoàn chỉnh và có kiểu gen: A. aaBBdd B. AABBDD C. AaBbDd D. AAbbdd Câu 6: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì: A. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ. B. biểu hiện các tính trạng tốt của bố. C. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp. D. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ. Câu 7: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử? A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử. B. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên. C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử. D. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử. Câu 8: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Đao. D. Bệnh phêninkêtô niệu. Câu 9: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra? A. Thiếu máu hình liềm. B. Đao. C. Ung thư máu. D. Claiphentơ. Câu 10: Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể. Câu 11: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. C. làm rõ tổ chức của loài sinh học. D. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. Câu 12: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. hình thành các nhóm phân loại trên loài. D. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. Trang 1/5 - Mã đề 343
  2. Câu 13: Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là A. quá trình đ.biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp. B. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến. C. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó. D. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó. Câu 14: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Dung hợp tế bào trần. B. Cấy truyền phôi. C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 15: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật và vi sinh vật. C. động vật và thực vật. D. động vật bậc thấp. Câu 16: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. ưu thế lai. B. thoái hóa giống. C. bất thụ. D. siêu trội. Câu 17: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen? A. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín. B. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu. C. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. D. Tạo ra cừu Đôly. Câu 18: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen? A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn. B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện. D. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. Câu 19: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra A. gen đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. ADN tái tổ hợp. D. vectơ chuyển gen. Câu 20: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học. C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng địa lí sinh học. Câu 21: . Về mặt di truyền học, mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi điều gì sau đây? A. Tỷ lệ các nhóm tuổi. B. Tỷ lệ đực và cái. C. Vốn gen. D. Độ đa dạng. Câu 22: Tần số tương đối của một alen được tính như thế nào? A. Bằng tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể. B. Bằng tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể. C. Bằng tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. D. Bằng tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. B. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. C. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. D. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. Câu 24: Trong thực tế thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn có xu hướng như thế nào? A. Ngày càng ổn định về tần số các alen. B. Tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp. Trang 2/5 - Mã đề 343
  3. C. Ngày càng phong phú và đa dạng về kiểu gen. D. Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 25: Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn được gọi là A. bướu độc. B. tế bào độc. C. ung thư. D. tế bào hoại tử. Câu 26: Khi nói về quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai? A. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. B. Chọn lọc từ các quần thể thường kém hiệu quả. C. Quần thể đa dạng về kiểu gen, kiểu hình D. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm. Câu 27: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi. B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại. Câu 28: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi. B. Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn. C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza. D. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza. II. PHẦN RIÊNG: A. DÀNH CHO BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN: Từ câu 29 đến câu 40 Câu 29: ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này, nhưng có em của chồng và mẹ của vợ bị bệnh, những người còn lại đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh: A. 3/4 B. 2/3 C. 1/6 D. 1/4 Câu 30: Một quần thể đang sinh sản hữu tính bằng giao phối ngẫu nhiên. Giả sử có tác động của một nhân tố tiến hóa làm cho các cá thể chuyển sang giao phối cận huyết. Nhân tố tiến hóa đã tác động đến quần thể là A. đột biến. B. sự nhập cư. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 31: Người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa A. một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 23 và một giao tử ( n ) có 1 NST số 23 B. một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 21 và một giao tử ( n ) có 1 NST số 21 C. một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 21 và một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 21 D. một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 23 và một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 19 Câu 32: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1. Khi tự phối xảy ra thì đến thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen: A. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa. B. 0,25AA : 0,1Aa : 0, 65aa. C. 0,2AA : 0,2 Aa : 0, 6aa. D. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. Câu 33: ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0. 6; a là 0.4 và tần số B là 0.7; b là 0.3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ: A. 5.76% B. 7.56% C. 4.32% D. 3.24% Câu 34: Cho các cặp cơ quan: (1) Chi sau của bò và chi sau của cá heo. (2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp (3) Đuôi cọp và xương cùn của người. (4) Cánh chim và cánh bướm. Những cặp cơ quan tương đồng là A. (1), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 35: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. Trang 3/5 - Mã đề 343
  4. (2). Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3). Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4). Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (5). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là: A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (5). D. (1) và (3). Câu 36: Theo quan niệm Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? (1). Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là quần thể. (2). Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi kiểu hình của quần thể. (3). Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể. (4). Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể . A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4) Câu 37: Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen AA bằng 9 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể: A. 37.5% B. 25% C. 75% D. 50% Câu 38: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0.49 0.42 0.09 F2 0.49 0.42 0.09 F3 0.21 0.38 0.41 F4 0.25 0.30 0.45 Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa: A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên B. Đột biến gen và CLTN C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên Câu 39: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1). Đột biến (2). Giao phối không ngẫu nhiên (3). Di - nhập gen (4). Các yếu tố ngẫu nhiên. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 40: Xét các kết luận sau đây: (1). Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định. (2). Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. (3). Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. (4). Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 B. DÀNH CHO BAN KHOA HỌC XÃ HỘI: Từ câu 41 đến câu 52 Câu 41: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1). Đột biến (2). Giao phối không ngẫu nhiên (3). Chọn lọc tự nhiên (4). Các yếu tố ngẫu nhiên. A. 1. B. 3. C. 3. D. 2. Câu 42: Cho các cặp cơ quan: (1) Chi trước của mèo và chi trước của dơi. (2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp (3) Đuôi cọp và xương cùn của người. (4) Cánh chim và cánh bướm. Những cặp cơ quan tương đồng là A. (1), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 43: ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0.7 Aa : 0.3 aa. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 có: A. 39. 375% hoa đỏ: 60.625% hoa trắng B. 37.5% hoa đỏ: 62.5% hoa trắng C. 60.625% hoa đỏ: 39. 375% hoa trắng D. 62.5% hoa đỏ: 37.5% hoa trắng Câu 44: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,3 ; 0,7 B. 0,7 ; 0,3 C. 0,2 ; 0,8 D. 0,8 ; 0,2 Trang 4/5 - Mã đề 343
  5. Câu 45: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp được kết quả: Thành phần Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 kiểu gen AA 0,64 0,64 0,2 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyển của quần thể ở thế hệ F3 là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. giao phối ngẫu nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến Câu 46: ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây: (1). bệnh ung thư máu. (2) bệnh máu khó đông. (3) hội chứng Đao. (4) hội chứng Claiphentơ. (5). bệnh bạch tạng. (6) bệnh mù màu. Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 47: Người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa A. một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 23 và một giao tử ( n ) có 1 NST số 23 B. một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 21 và một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 21 C. một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 21 và một giao tử ( n ) có 1 NST số 21 D. một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 23 và một giao tử ( n + 1) có 2 NST số 19 Câu 48: Ở người, gen nằm trên NST thường có: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải nhưng sinh con đầu lòng thuận tay trái. Xác suất để đứa con thứ 2 thuận tay trái là A. 50% B. 75% C. 20% D. 25% Câu 49: Theo quan niệm Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? (1). Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể. (2). Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống. (3). Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể. (4). Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể . A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4) Câu 50: Một quần thể đang sinh sản hữu tính bằng giao phối ngẫu nhiên. Giả sử có tác động của một nhân tố tiến hóa làm cho các cá thể chuyển sang giao phối cận huyết. Nhân tố tiến hóa đã tác động đến quần thể là A. chọn lọc tự nhiên. B. sự nhập cư. C. đột biến. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 51: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. C. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. D. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. Câu 52: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ hai sẽ là bao nhiêu? Trang 5/5 - Mã đề 343
  6. A. 0,2AA : 0,4 Aa : 0,4aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. C. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa. D. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa. ------ HẾT ------ Trang 6/5 - Mã đề 343
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2