Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng
lượt xem 2
download
‘Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi giữa học kì 2, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng
- SỞ GD&ĐT LÀO CAI KIỂM TRA GIỮA KỲ II THPT SỐ 2 BẢO THẮNG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN Sinh học– Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ....................................................... Câu 1. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh. C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh. Câu2. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay Câu 3. Giới hạn sinh thái là: A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được. Câu 4.Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng? A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật. D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. Câu 5. Một số loài cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau. Hiện tượng này thể hiện ở mối quan hệ: A. cạnh tranh cùng loài. B. hợp tác C. cộng sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 6. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thái tối ưu nguồn sống của môi trường
- B. sự phân bố các cá thể hợp lí hơn C. đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn D. số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp Câu 7.Quan hệ cạnh tranh là: A. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái. B. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng. C. các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối. D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể. Câu 8. Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể? A. mật độ B. tỉ lệ đực – cái C. sức sinh sản D. độ đa dạng Câu 9.Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là: A.1:1. B.2:1. C.2:3 D.1:3. Câu 10. Mật độ của quần thể là: A.số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó. B.số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể. C.khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể. D.số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Câu 11.Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là A.biến động kích thước. B.biến động di truyền. C.biến động số lượng. D.biến động cấu trúc. Câu 12. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào: A.cạnh tranh cùng loài B. khống chế sinh học C.cân bằng sinh học D.cân bằng quần thể Câu 13. Tính đa dạng về loài của quần xã là: A.mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài B.mật độ cá thể của từng loài trong quần xã C.tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát D.số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã Câu 14. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài: A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Câu 15. Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là: A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh Câu 16. Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
- A.sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế B.sự cạnh tranh trong loài chủ chốt C.sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế D.sự cạnh tranh trong loài đặc trưng. Câu 17. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. Câu 18. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau Câu 19. Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt của cơ thể voi sống ở vùng ôn đới so với voi sống ở vùng nhiệt đới là A. có đôi tai dài và lớn. B. cơ thể có lớp mở dày bao bọc. C. kích thước cơ thể nhỏ. D. ra mồ hôi Câu 20. Ở động vật hằng nhiệt (đồng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có: A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. Câu 21. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ. C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây. Câu 22. Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ. C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ. D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 23. Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì ngày đêm. C. không theo chu kì. D. theo chu kì mùa. Câu 24. Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên: A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt. C. hạn chế, vì quần thể có thể suy thoái. D.tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định. Câu 25 : Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể. B. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. D. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi. Câu 26. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. Câu 27. Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì: A.tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo B.tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao C.tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy D.mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau Câu 28. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài: A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Câu 29. Một loài sinh vật có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21ºC đến 35ºC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Tron 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào? A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25ºC đến 40ºC, độ ẩm từ 8% đến 95%. B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12ºC đến 30ºC, độ ẩm từ 90% đến 100%. C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25ºC đến 30ºC, độ ẩm từ 85% đến 95%. D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20ºC đến 35ºC, độ ẩm từ 75% đến 95%. Câu 30. Cho biết các vòng tròn I,II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của quần thể thuộc 4 loài thú (quần thể I,II, III, IV) sống trong cùng 1 khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt?
- A. Quần thể IV B. Quần thể III C. Quần thể II. D. Quần thể I Câu 31.Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. (2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. (3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh trạnh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loài giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự CLTN. (5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản. (6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài. A. 4 B. 3C. 5 D. 2 Câu 32. Xét tập hợp sinh vật sau: (1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ. (2) Cá trắm cỏ trong ao. (3) Sen trong đầm. (4) Cây ở ven hồ. (5) Chuột trong vườn. (6) Bèo tấm trên mặt ao. Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có: A. (1), (2), (3), (4), (5) và (6) B. (2), (3), (4), (5) và (6) C. (2), (3) và (6) D. (2), (3), (4) và (6) Câu 33. Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê này rộng 500 ha thì số lượng cá thể của quân thể là A. 9000 B. 400 C. 885 D. 7500 Câu 34: Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể: (1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố. (2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên (3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. (4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông. Phương án đúng là: A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai C. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
- Câu 35: Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do A. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường B. khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực cá thể cái ít C. số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể D. cả A, B và C Câu 36. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 200 240 160 185 Mật độ (cá thể/ha) 15 21 18 17 Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. (2) Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C. (3) Quần thể D có kích thước lớn nhất. (4) Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2 Câu 37. Cho các mối quan hệ sau: (1) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn. (2) Hải quì sống trên mai cua. (3) Dây tơ hồng sống trên các cây trong rừng. (4) Phong lan sống trên thân cây gỗ. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. (6) Kiến đỏ sống trên cây cam. (7) cây tỏi tiết các chất hạn chế sự phát triển của vi sinh vật xung quanh. Có bao nhiêu mối quan hệ hợp tác trong quần xã. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 38. Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. B. Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường làm tăng cạnh tranh khác loài.
- C. Sự phân bố không đều của các nhân tố vô sinh là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng trong quần xã. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Câu 39. Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào? A.Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết Rừng thưa cây gỗ nhỏ Cây gỗ nhỏ và cây bụi Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế Trảng cỏ B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết Cây gỗ nhỏ và cây bụi Rừng thưa cây gỗ nhỏ Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế Trảng cỏ C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết Rừng thưa cây gỗ nhỏ Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế Cây gỗ nhỏ và cây bụi Trảng cỏ D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế Rừng thưa cây gỗ nhỏ Cây gỗ nhỏ và cây bụi Trảng cỏ Câu 40. Biện pháp bảo vệ và phát triển bền vững rừng hiện nay là : A.không khai thác B.trồng nhiều hơn khai thác C.cải tạo rừng. D.trồng và khai thác theo kế hoạch -----------------------HẾT--------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 150 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 41 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn