PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: SINH HỌC - LỚP 7 (Thời gian làm bài: 45 phút)
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1(0,5đ) : Vì sao ếch được xếp vào lớp Lưỡng cư? A. Do sống ở dưới nước B. Do sống ở trên cạn C. Là động vật biến nhiệt D. Do ở môi trường vừa nước ,vừa cạn Câu 2(0,5đ) . Đặc điểm nào dưới đây không có thằn lằn bóng đuôi dài? A. Vảy sừng xếp lớp. B. Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu. C. Bàn chân gồm có 4 ngón, không có vuốt. D. Mắt có mi cử động, có nước mắt. Câu 3(0,5đ) : Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với môi trường sống ở dưới nước? A. Do chim là động vật hằng nhiệt B. Do chim có cánh dài, khỏe, lông nhỏ ngắn, dày, không thấm nước, chân ngắn có màng bơi C. Do chim không biết bay D.Do biết bơi. Câu 4(0,5đ) : Vai trò của chi trước ở thỏ là A. Thăm dò môi trường B. Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù C. Đào hang và di chuyển D. Bật nhảy xa Câu 5(0,5đ) : Hiện tượng thai sinh là A. Hiện tượng đẻ con có nhau thai B. Hiện tượng đẻ trứng có nhau thai. C. Hiện tượng đẻ trứng có dây rốn. D. Hiện tượng đẻ con có dây rốn. Câu 6(0,5đ) : Phát biểu nào dưới đây về thú móng guốc là đúng? A. Di chuyển rất chậm chạp. B. Diện tích chân tiếp xúc với đất thường rất lớn. C. Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng. D. Đốt cuối của mỗi ngón chân có móng bao bọc gọi là vuốt.
Câu 7(0,5đ) : Đặc điểm nào của Dơi giúp Dơi thích nghi với đời sống bay lượn? A. Chi trước to khoẻ B. Cơ thể bao phủ lông mao C. Chi sau yếu D. Chi trước biến đổi thành cánh da rộng Câu 8(0,5đ) : Các nhóm nào sau đây gồm những động vật hằng nhiệt: A. Gà, chim, chó, gấu, khỉ. B. Cáo, thỏ, sóc, cá, ếch, rùa. C. Gà, thỏ, cóc, rắn ráo, ốc sên. D. Chim, sói, giun đất, rùa, ếch. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1.(2,0đ) Nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn?. Câu 2.(3,0 đ) Trình bày các đặc điểm chung và vai trò của lớp thú? Câu 3.(1,0) Giải thích vì sao mắt dơi không tinh nhưng vẫn tránh được các vật cản khi kiếm ăn vào ban đêm ?
---Hết---
- Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh………………………………..….lớp:……….……….SBD…………. Chữ ký giám thị:………………………………………………………………………...
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KÌ II
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG AN
MÔN: SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2020 – 2021
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 4 2 Câu C C
Đáp án
1 D
3 B
5 A
6 C
7 D
8 A
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu
Nội dung Điểm
Câu 1. (2điểm)
Đặc điểm cấu tạo ngoài
0,5đ
Thân: Hình thoi
0,25đ
Chi trước: Cánh chim
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ 0,25đ
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Cổ : Dài, khớp đầu với thân
Câu 2. (3điểm)
0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ
0,25đ 0,25đ
* Đặc điểm chung của thú - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể - Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Bộ não phát triển - Là động vật hằng nhiệt
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
* Vai trò: + Cung cấp dược liệu quí và nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ. + Làm vật thí nghiệm. + Cung cấp nguồn thực phẩm. + Cung cấp sức kéo và phân bón cho NN và Có ích cho NN.
1đ
Câu 3 (1điểm)
- Vì có tai thính, khi bay dơi phát ra sóng siêu âm, sóng này chạm vào vật cản và dội lại tai dơi giúp dơi xác định chính xác vị trí của vật thể và con mồi
Tổng 6,0
----------Hết----------