Cộng

Mức độ nhận thức

Nhận biết Thông hiểu Nội dung kiến thức

TN TL Vận dụng cao TL TL TN TL TN TL

1.Vitamin- muối khoáng

Vận dụng thấp TN - Biết được vai trò của vitamin A, muối iot, vi tamin C TN Giải thích được vì sao thiếu vitamin C trẻ em lại bị còi xương

3 1 4

Số câu hỏi Số điểm1đ 0,33 1,33đ

2. Bài tiết Vận dụng kiến thức vào thực tế để có hệ bài tiết khỏe mạnh?

Hiểu được thực chất của sự tạo thành nước tiểu Vai trò của hệ bài tiết nước tiểu

- biết cấu tạo của hệ bài tiết và đơn vị chức năng thận, nơi nước tiểu chính thức đổ vào, nơi nước tiểu được tạo thành

3 1 ½ 1/2 4 1

0.33đ 1đ 1,33đ 1,5đ

Số câu hỏi Số điểm1 đ 3. Da

0,5đ - Hiểu được vì sao da ta không thấm nước

- Biết được cấu tạo các thành phần của lớp bì, vai trò của lớp mỡ dưới da, lông và móng sinh ra từ đâu

3 1 1 4 1

Số câu hỏi Số điểm1đ 2đ 1,33 2đ

4. Hệ thần kinh và các giác quan Giải thích được vì sao người say rượu đi lại không bình thường

0,33đ Biết được chức năng của tiểu não, bộ phận lớn nhất và quan trọng nhất của não,cấu tạo của trung ương thần kinh

3 1 3 1

1,5đ 1đ

Số câu hỏi Số điểm1đ Tổng câu điểm 12 4 4,5 3 1/2 1 15 5đ 1,5đ 3 5đ

Kiểm tra giữa kỳ II Môn:Sinh

Trường THCS Nguyễn Du Họ tên:

…………… …………… ……… Lớp 8/… Điểm Nhận xét của giáo viên

ĐỀ: A.Trắc nghiệm I.Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Loại vitamin nào tan trong nước? A: Vitamin A B:Vi tamin C C. Vitamin K D: Cả B và C Câu 2. Vitamin nào giúp ta tránh bệnh khô giác mạc ở mắt? A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3: Trong khẩu phần ăn mà thiếu muối Iot cơ thể người sẽ dễ mắc bệnh nào? A. Quáng gà B. Bướu cổ C. Thiếu máu D.Viêm lợi Câu 4: Tại sao thiếu vitamin D trẻ em lại bị còi xương ? A. Tăng cường sự hấp thu canxi và photpho B. Không thúc đẩy được quá trình chuyển hóa canxi và photpho để tạo xương C. Gây bệnh hóa canxi của mô mềm D.Cả A và B Câu 5. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào? A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, bóng đái, ông đái, C. Thận, ông thận, bóng đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái Câu 6 . Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm những bộ phận nào? A. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận B. Cầu thận, nang cầu thận C. Cầu thận, ống thận D. Cầu thận Câu 7 Nước tiểu được tạo thành ở bộ phận nào? A.Đơn vị chức năng B. Vỏ thận và bể thận C. Bể thận và tủy thậnn D.Cả B và C Câu 8: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? A. Đón nhận các chất thải từ tế bào rồi đưa ra ngoài B.Lọc máu lấy lại chất dinh dưỡng cho cơ thể C. Lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, chất độc, chất dư thừa để đưa ra ngoài D. Cả A và C Câu 9. Da không thấm nước là nhờ bộ phận nào trong cấu tạo sau đây? A . Tuyến nhờn B. Lớp mỡ dưới da C. Sợi liên kết bện chặt và tuyến nhờn D. Tầng sừng

B. Mạch máu. D. Thụ quan.

B. Cách nhiệt D. Vận chuyển chất dinh dưỡng

1 2 5 6

7 4 B D A A 9 8 C C 10 C 12 B 14 C 13 A 11 B 15 D

Câu 10: Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn. C. Sắc tố da. Câu 11: Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ? A. Dự trữ đường C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài Câu 12: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của B. tầng tế bào sống. A. tầng sừng. C. cơ co chân lông. D. mạch máu Câu 13. Giữ vai trò điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể là : A. Tiểu não B. Đại não C. Trụ não D. Não trung gian Câu 14. Bộ phận nào là lớn nhất và quan trọng nhất trong cấu trúc của não người? A. Trụ não B. Não trung gian C. Đại não D. Tiểu não Câu 15: Trung ương thần kinh gồm: A. Tủy sống và chuỗi hạch thần kinh. B. Não, tủy sống, các hạch thần kinh. C. Não và tủy sống, dây thần kinh D. Não, tủy sống, B. Tự luận: (5đ) Câu 1: (1,5đ) Nêu vai trò của hệ bài tiết nước tiểu. Theo em chúng ta cần có thói quen sống khoa học như thế nào để có một hệ bài tiết tốt giúp cơ thể khỏe mạnh? Câu 2: (2đ). Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày không?Vì sao? Câu 3 (1điểm) Tại sao những người uống rượu, bia thường đi không vững (chân nọ xọ chân kia)? BÀI LÀM: ĐÁP ÁN A.Trắc nghiệm: (5đ) Khoanh tròn đúng mỗi ý 0,33đ, đúng 2 ý 0,67đ, đúng 3 ý 1đ đ 3 Câu Đ/án B A B B.Tự luận: (5đ) Câu Câu 1: (1,5đ)

Điểm 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25

Đáp án - Vai trò của hệ bài tiết :Thải loại các chất dư thừa và các chất độc hại trong cơ thể duy tính ổn định của môi trường trong cơ thể - Thói quen sống khoa học + Giữ về sinh cơ thể cũng như cho hệ bài tiết + Ăn uống hợp lí : Không ăn nhiều protein, quá mặn, quá chua quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu độc hại, tránh vi khuẩn gây bệnh.

Câu 2 (2đ): +Uống đủ nước + Không nên nhịn tiểu lâu Không. Vì lạm dụng kem phấn sẽ làm bít lỗ chân lông và mồ hôi sẽ không tiết ra được Nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng sẽ không ngăn được mồ hôi làm mồ hôi chảy vào mắt 1đ

1,5đ Câu 3 (1,5 đ): Vì: Do các chất trong rượu, bia đã ngăn cản, ức chế dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng