
*Vâ2n du2ng:
– Giải đươLc một số ba]i toán đơn giản về đại lượng
tỉ lệ thuận (ví dụ: Bài toán tính số sản phẩm, bài
toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao
động,...).
*Vận dụng cao:
– Giải đươLc một số ba]i toán về đại lượng tỉ lệ
nghịch (ví dụ: bài toán về thời gian hoàn thành
kế hoạch và năng suất lao động,tìm số...).
TL
(c2-b)
2 Ca0c hiRnh
hiRnh ho2c
cơ ba;n
(13 tiết)
Quan hệ
giữa
đường
vuông
góc và
đường
xiên. Các
đường
đồng quy
của tam
giác
Nhận biết:
– Nhận biết đươLc khái niệm: đường vuông góc và
đường xiên.
– Nhận biết được khái niệm, tính chất của tam giác
cân, tam giác đều.
– NhâLn biêbt đươLc bộ 3 đoạn thẳng là ba cạnh của 1
tam giác dựa vào bất đẳng thức tam giác.
– NhâLn biêbt đươLc: cabc đươ]ng đăLc biêLt trong tam
giabc (đươ]ng trung tuyêbn, đươ]ng cao, đươ]ng phân
giabc, đươ]ng trung trưLc); sự đồng quy và tính chất
của giao điểm của các đường đặc biệt đó.
TN
(C8,9,10,
12)
Thông hiểu:
– So sánh được đường vuông góc và các đường
xiên.
– So sánh được quan hệ giữa đường vuông góc và
đường xiên, giữa các đường xiên với nhau dựa vào
quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
– Mô tả đươLc tam giabc cân va] giải thích được tibnh
châbt cuea tam giabc cân (ví dụ: hai cạnh bên bằng
nhau; hai góc đáy bằng nhau). Giải thích được cabc
trươ]ng hơLp bă]ng nhau cuea hai tam giabc, của hai
tam giác vuông.
TN
(C11)
TL
(C3-a)
* Vận dụng: Vận dụng được quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với
nhau dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình
chiếu của nó trong một số bài toán hình học
TL
(C3-b)