Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải
lượt xem 2
download
Nhằm giúp bạn hệ thống kiến thức một cách hiệu quả để chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải, cùng tham khảo để ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề thi nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải
- UBND THỊ XÃ NINH HÒA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020 – 2021 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: VẬT LÝ - LỚP 7 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU - Đối với HS:tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài đã học, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân. - Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong từ bài 17 đến bài 23 Qua đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp, xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương trình, chuẩn bị cho kì kiểm tra học kì II. II. YÊU CẦU 1. Kiến thức. - Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học từ bài 17 đến bài 23. - Đánh giá được khả năng tiếp thu bài của học sinh. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi định tính và giải các bài tập định lượng. - Rèn luyện học sinh tính khoa học và thẩm mỹ trong trình bày bài. 3. Năng lực. - Học sinh có năng lực tính toán, tư duy suy luận, trí tưởng tượng để giải quyết vấn đề thực tế. - Vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tiễn. 4. Thái độ - Học sinh làm bài một cách tích cực và trung thực. - Có ý thức tự đánh giá kết quả học tập của mình. III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT: NỘI DUNG Tổng số Lý Tỉ lệ thực dạy Trọng số Kiến thức tiết Thuyết Lí thuyết Vận dụng Lí thuyết Vận dụng 1. Sự nhiễm điện của vật 2 2 1,4 0,6 20 8,6 2. Dòng điện 5 5 3,5 1,5 50 21,4 Tổng 7 7 4,9 2,1 70 30 2. Tính số câu hỏi và điểm số : Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm Trọng Cấp độ Nội dung (chủ đề) số số T.số TN TL Cấp độ 1,2 1. Sự nhiễm điện 20 của vật 3 2 (0,50đ) 1 (1,50đ) 2,00
- (Lí thuyết) 2. Dòng điện 50 8 6 (1,50đ) 2 (3,50đ) 5,00 Cấp độ 3,4 1. Sự nhiễm điện 8,6 của vật 1,5 1 (0,25đ) 0,5 (0,75đ) 1,00 (Vận dụng) 2. Dòng điện 21,4 3,5 3 (0,75đ) 0,5 (1,25đ) 2,00 12 4 Tổng 100 16 câu 10 điểm (3,00đ) (7,00đ) 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Sự nhiễm 1. Nêu được hai biểu 2. Mô tả được một vài 4. Giải thích được điện của vật hiện của các vật đã hiện tượng chứng tỏ một số hiện tượng (2 tiết) nhiễm điện là hút các vật bị nhiễm điện do thực tế liên quan tới vật khác hoặc làm sáng cọ xát. sự nhiễm điện do cọ bút thử điện. 3. Nêu được dấu hiệu xát. về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. Số câu: 4,5 0,5 2 0,5 1 0,5 Số điểm: 3,00 0,75 0,50 0,75 0,25 0,75 Tỉ lệ: 30% 5. Mô tả được thí 10. Kể tên được một 12. Vẽ được sơ đồ 13. Giải thích 2. Dòng điện nghiệm dùng pin hay số vật liệu dẫn điện và của mạch điện đơn được một vài hiện (5 tiết) acquy tạo ra dòng điện vật liệu cách điện giản đã được mắc sẵn tượng trong cuộc và nhận biết dòng điện thường dùng bằng các kí hiệu đã sống và trong kĩ thông qua các biểu hiện 11.Nêu được các tác được quy ước. thuật về các tác cụ thể. dụng của dòng điện và - Biểu diễn được dụng của dòng 6. Nêu được dòng điện biểu hiện của các tác bằng mũi tên chiều điện. là dòng các điện tích dụng này. dòng điện chạy trong dịch chuyển có hướng. - Nêu được ví dụ cụ sơ đồ mạch điện. 7. Nêu được tác dụng thể về các tác dụng chung của các nguồn điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. 8. Nhận biết được vật
- liệu dẫn điện và vật liệu cách 9. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. Số câu: 11,5 4 1 2 1 3 0,5 Số điểm: 7,00 1,00 1,75 0,50 1,75 0,75 1,25 Tỉ lệ: 70% Tổng số câu : 5,5 câu 5,5 câu 3 câu 16 Tổng số điểm: 3,50 3,50 3,00đ 10 Tỉ lệ: 100% 35% 35% 30% Ngày 2 tháng 3 năm 2021. Duyệt của Tổ (nhóm) Trưởng . Giáo viên ra đề. Võ Thụy Thanh Hà Nguyễn Bảo
- UBND THỊ XÃ NINH HÒA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2020 – 2021 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: VẬT LÝ - LỚP 7 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Khi hai vật nhiễm điện hút nhau, kết luận đúng trong các kết luận sau A. chúng đều nhiễm điện âm. B. chúng đều nhiễm điện dương C. chúng nhiễm điện khác loại. D. chúng đều không nhiễm điện Câu 2. Kết luận không đúng A. hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau; B. thanh thủy tinh và thanh nhựa sau khi đã cọ xát đặt gần nhau thì hút nhau. C. có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). D. các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau. Câu 3. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng A.làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định. B. chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn. C. làm cho phòng sáng hơn. D. làm cho công nhân không bị nhiễm điện. Câu 4. Nhóm vật liệu cách điện: A. dây đồng, dây nhựa, dây chì. B. dây len, dây nhôm, dây đồng. C. dây chì, dây nhôm, dây đồng. D. dây nhựa, dây len, dây cao su. Câu 5. Nhóm vật liệu dẫn điện: A. dây đồng, dây nhựa, dây chì. B. dây len, dây nhôm, dây đồng. C. dây chì, dây nhôm, dây đồng. D. dây nhựa, dây len, dây cao su. Câu 6. Đang có dòng điện chạy trong vật A. một mảnh nilông đã được cọ xát. B. chân bàn bằng sắt trong phòng học. C. đồng hồ dùng pin đang chạy. D. chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn. Câu 7. Dòng điện trong kim loại là A. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do. B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do. C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện Câu 8. Phát biểu đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin. B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin. C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại. D. Dòng điện có thể chạy theo bất kì chiều nào.
- Câu 9. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện vẽ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch là: - - - K K + K + K + A B C D Câu 10. Một mạch điện thắp sáng bóng đèn thì phải có: A. nguồn điện, bóng đèn. B. dây dẫn, bóng đèn, công tắc. C. nguồn điện, bóng đèn. D. nguồn điện, bóng đèn, công tắc và dây dẫn. Câu 11. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện là A. dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. Câu 12. Khi cầu chì trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách A. lấy sợi dây đồng thay cho dây chì. B. bỏ giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì. C. thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt. D. bỏ không dùng cầu chì nữa. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,00 điểm) Câu 13. (1,0 điểm) Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Câu 14. (1,50 điểm) Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh trên một giá đỡ, thấy chúng đẩy nhau. a. Ta có thể rút ra kết luận gì về sự nhiễm của hai quả cầu? b. Em hãy đề xuất một phương án thí nghiệm để biết các quả cầu đó nhiễm điện âm hay dương? Câu 15. ( 2,5 điểm) a.Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện có 2 pin ghép lại ; khoá K đóng; 1 bóng đèn điện dây tóc và các đoạn dây dẫn điện.Hãy vẽ sơ đồ mạch điện ? b. Hãy nêu chiều quy ước của dòng điện ? Dùng mũi tên vẽ thêm chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện trên? Câu 16. (2,00 điểm) a. Dòng điện có thể gây ra những tác dụng nào? b. Em hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc nhẫn bằng đồng. ----- HẾT-----
- VI. ĐÁP ÁN : I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D B D C C A A B D D C II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm) CÂU ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐIỂM Câu 13 - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. 0,50 - Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút (1,00 điểm) thử điện. 0,50 Câu 14 a. Hai quả cầu nhiễm điện cùng loại. 0,50 (1,50 điểm) b. Lấy một miếng lụa cọ xát vào một đầu của thanh thủy tinh. 0,25 Đưa đầu thanh thủy tinh đã được cọ xát lại gần một trong 0,25 hai quả cầu. Nếu thấy chúng hút nhau thì quả cầu nhiễm điện âm, 0,25 còn nếu thấy chúng đẩy nhau thì quả cầu nhiễm điện 0,25 dương. Câu 15 a) Sơ đồ mạch điện: (2,50 điểm) + - K 1,00 (hình vẽ có đầy đủ các kí hiệu) b) + Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các 1,00 thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện + Biểu diễn chiều dòng điện như trên sơ đồ 0,5 Câu 16 - Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, (2,00 điểm) tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lý. 0,75 Dùng dây dẫn điện nối chiếc nhẫn với cực âm của một nguồn điện và thanh vàng nối với cực dương của nguồn điện đó. 1,25 Cho chiếc nhẫn và thanh vàng cùng ngập vào trong dung dịch muối vàng. Đóng khóa K để có dòng điện chạy qua mạch điện, sau một thời gian thì sẽ có một lớp vàng bám lên xung quanh chiếc nhẫn. (Điểm toàn bài được làm tròn như hiện hành)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn