PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THCS HUỐNG THƯỢNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: CÔNG NGHỆ 9
Năm học 2020-2021
Thời gian: 45 phút không kể thời gian
giao đề
TRƯỜNG THCS HUỐNG THƯỢNG ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Tổng
Vận dụng ở cấp
độ thấp Vận dụng ở
cấp độ cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Sử dụng và
bảo quản
dụng cụ
Cách sử dụng và
bảo quản các đồ
dùng nhà bếp bằng
nhôm
1 câu
0,5đ 1 câu
0,5đ=5%
Số câu
Số điểm
An toàn lao
động trong
nấu ăn
Nguyên nhân
gây ra tai nạn
trong nấu ăn
1 câu
3đ 1 câu
3đ=30%
Số câu
Số điểm
Xây dựng
thực đơn
Số câu
Số điểm Xây dựng
thực đơn
ngày nghỉ lễ
½ câu
1đ 1,5 câu
1,5đ=15%
TH: Xây
dựng thực
đơn
Xây dựng thực
đơn cho bữa tiệc
chiêu đãi (có
người phục vụ)
Cách xây dựng
các món theo thực
đơn
1 câu
0,5đ
Thực đơn dùng
cho bữa ăn hàng
ngày. Cơ sở xây
dựng thực đơn cho
bữa ăn hàng ngày
3 câu
2đ ½ câu
2đ 3,5 câu
4đ=40%
Số câu
Số điểm
Sắp xếp và
trang trí
nhà bếp
Một số dạng nhà
bếp thông dụng
Khu vực hoạt
động trong nhà
bếp
Số câu
Số điểm 2 câu
1đ 2 câu
1đ=10%
9 câu
10đ
100% 5 câu
3đ
30% 1 câu
3đ
30% 2,5 câu
3đ
30% 0,5 câu
1đ
10%
Tổng số
câu:
Tổng số
điểm: %
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Công Nghệ 9
(Thời gian: 45 phút)
A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
B. ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM: ( 4điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước các đáp án đúng:
Cơ sở xây dựng thực đơn cho bữa ăn hàng ngày:
A. Món ăn phải đảm bảo đủ chất dinh dưỡng.
B. Quan tâm đến sở thích đặc điểm của mọi thành viên trong gia đình.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2: Thực đơn dùng cho bữa ăn hàng ngày bao gồm:
A. Gồm 3-4 món.
B. Món chính bao gồm: món canh,món mặn, món xào và món phụ.
C. Gồm 2 món: món mặn và món xào.
D. Gồm 2 món: món mặn và món phụ.
Câu 3: Để sử dụng và bảo quản các đồ dùng nhà bếp bằng nhôm cần chú ý:
A. Cẩn thận khi sử dụng vì dễ bị bóp méo.
B. Không đánh bóng bằng giấy nhám.
C. Không chứa thức ăn chứa nhiều muối, axit lâu ngày.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4: Cơ cấu xây dựng thực đơn cho bữa tiệc chiêu đãi (có người phục vụ):
A. Món khai vị - món chính - món ăn thêm - món tráng miệng - đồ uống .
B. Món khai vị - món chính - đồ uống.
C. Món khai vị- món chính - món ăn thêm - đồ uống.
Câu 5: Thực đơn nào sau đây được sắp xếp hợp lí:
A. Món nộm - món lẩu - món súp - món tráng miệng .
B. Món nộm - món súp - món rán - món nấu - món tráng miệng .
C. Món lẩu - món nộm - món rán - món nấu - món tráng miệng.
D. Món rán - món hấp - món lẩu - món nấu - món tráng miệng .
Câu 6: Một số dạng nhà bếp thông dụng:
A. Nhà bếp hình chữ I, L, U, song song. B. Nhà bếp song song, I, L.
C. Nhà bếp hình chữ I. D. Nhà bếp hình chữ U, L, I.
Câu 7: Khu vực hoạt động trong nhà bếp:
A. Tủ đựng thực phẩm - nơi rửa dọn - nơi đun nấu.
B. Nơi chế biến - bàn ăn.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn?
Em hãy nêu những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn?
Câu 2: ( 3 điểm) Em hãy xây dựng thực đơn cho bữa ăn trong ngày nghỉ lễ và qui
trình thực hiện thực đơn đó?
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm: (4điểm)
Mỗi một đáp án đúng 0,5 điểm
Câu
Đáp án
Câu 1
C
Câu 2
A,B
Câu 3
D
Câu 4
A
Câu 5
B
Câu 6
A
Câu 7
C
II. Tự luận ( 6 điểm)
Câu
Nội dung
Thang
điểm
*Phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn vì:
Câu 1
( 3điểm)
- Công việc trong nhà bếp xảy ra thường xuyên và dồn
dập
1đ
- Người lao động thường xuyên tiếp xúc với những dụng
cụ thiết bị nguy hiểm,dễ gây tai nạn.
1đ
1đ
Câu 2
(3 điểm)
* Những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn
- Dựng dao, các dụng cụ sắc nhọn để cắt, gọt, xiên.....hoặc
đặt không đúng vị trí thích hợp
- Để thức ăn rơi vãi làm trơn, trượt.
- Sử dụng nồi, xoong, chảo có tay cầm không xiết chặt hoặc
đặt ở vị trí không thích hợp.
- Khi đun nước đặt ở vị trí không thích hợp hoặc để vật
dụng ở trên cao quá tầm tay với.
- Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn thận.
- Sử dụng bếp điện, ga, lò điện, lò ga, nồi điện, ấm điện.....
không đúng yêu cầu.
Thực đơn cho ngày nghỉ lễ 4 - 6 người: số món (4 - 5 món),
tên món, món tráng miệng.
Quy trình thực hiện thực đơn:
2đ
1đ
1. Sơ chế.
2. Chế biến.
3. Trình bày
NGƯỜI LẬP ĐỀ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CM
(Kí, ghi rõ họ tên)
Đặng Thị Kim Thoa