SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN
VĂN CỪ
--------------------
(Đề thi có 2 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM 2024-2025
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 701
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Phương pháp kí hiệu thường dùng để
A. thể hiện các đối tượng có khả năng di chuyển.
B. thể hiện các đối tượng địa lí phân bố tập trung.
C. thể hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ.
D. thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.
Câu 2. Quá trình nào sau đây làm phá hủy, thay đổi kích thước của đá nhưng không làm thay đổi về thành
phần hóa học của đá?
A. Phong hóa hóa học. B. Quá trình bồi tụ.
C. Phong hóa vật lí. D. Quá trình vận chuyển.
Câu 3. Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường
dùng
A. các kí hiệu. B. các mũi tên. C. các điểm chấm. D. các biểu đồ.
Câu 4. Nơi nào trên Trái Đất có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm?
A. Vòng cực. B. Xích đạo. C. Hai cực. D. Chí tuyến.
Câu 5. Đặc điểm của vỏ Ti Đất ở kiểu vỏ đại dương
A. có tầng trầm tích nằm dưới cùng. B. cấu tạo bởi 3 tầng đá.
C. độ dày đến khoảng 70km. D. cấu tạo chủ yếu bằng badan.
Câu 6. Về mùa đông, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có
A. toàn ngày hoặc đêm. B. đêm dài hơn ngày.
C. ngày dài hơn đêm. D. ngày đêm bằng nhau.
Câu 7. Hoạt động nào sau đây không thuộc ngoại lực?
A. Bóc mòn. B. Phong hóa. C. Uốn nếp. D. Bồi tụ.
Câu 8. Vận chuyển là quá trình
A. tích tụ các vật liệu đã bị phá huỷ.
B. phá huỷ và làm thay đổi tính chất đá.
C. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí ban đầu.
D. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
Câu 9. Theo thuyết kiến tạo mảng, nguyên nhân của các hiện tượng động đất, núi lửa là do
A. hoạt động chuyển dịch một số mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất.
B. các mảng lục địa dịch chuyển xô vào nhau.
C. thạch quyển được cấu tạo bởi một số mảng kiến tạo nằm kề nhau.
D. các lục địa tách vỡ và trôi dạt thành các bộ phận riêng biệt.
Câu 10. Đá macma được hình thành
A. từ đá biến chất bị thay đổi tính chất do sức nén lớn.
B. từ dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi.
C. từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao.
D. ở nơi trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu.
Câu 11. Ngày nay, GPS được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực giao thông vận tải nhờ khả năng
A. thu thập thông tin người dùng. B. cung cấp các dịch vụ vận tải.
C. điều khiển mọi phương tiện. D. xác định vị trí và dẫn đường.
Câu 12. Kết quả của vận động theo phương thẳng đứng trong tác động của nội lực là
A. tạo ra các hẻm vực, thung lũng. B. quá trình biển tiến, biển thoái.
C. xuất hiện các dãy núi. D. hình thành các đồng bằng châu thổ.
Câu 13. Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành 3 nhóm là
A. trầm tích, granit, badan. B. macma, trầm tích, biến chất.
C. macma, granit, badan. D. đá gơnai, đá hoa, đá phiến.
Câu 14. Thạch quyển gồm
A. vỏ Ti Đất và tầng đá trầm tích, badan. B. phần trên của vỏ Trái Đất và đá granit.
C. vỏ Ti Đất và phần trên của lớp man-ti. D. phần trên của lớp manti và đá trầm tích.
Câu 15. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất là hệ quả của chuyển động
A. tịnh tiến quanh trục của Trái Đất. B. tự quay quanh trục của Trái Đất.
C. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. D. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất.
Câu 16. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là
A. điều hành sự di chuyển của các đối tượng.
B. tìm người và các thiết bị đã mất.
C. định vị, xác định chính xác vị trí đối tượng.
D. chống trộm cho các phương tiện.
Câu 17. Giờ ở múi nào sau đây được lấy làm giờ quốc tế (giờ GMT)?
A. 0. B. 6. C. 24. D. 12.
Câu 18. Phương pháp nào sau đây biểu hiện thích hợp vùng chuyên canh lúa?
A. Phương pháp khoanh vùng.
B. Phương pháp chấm điểm.
C. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
D. Phương pháp kí hiệu.
Câu 19. Theo Dương Lịch ở Bắc bán cầu, từ 22/6 đến 23/9 là thời gian mùa
A. đông. B. xuân. C. hạ. D. thu.
Câu 20. Nội lực là lực phát sinh từ
A. bức xạ Mặt Trời. B. bên trong Trái Đất.
C. nhân của Trái Đất. D. bên ngoài Ti Đất.
Câu 21. Khi các nhân tố ngoại lực làm dời chuyển các sản phẩm phong hóa ra khỏi vị trí ban đầu gọi là
quá trình
A. bồi tụ. B. phá hủy. C. bóc mòn. D. vận chuyển.
II- TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: 2 điểm
a. Vì sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
b. Vào những ngày nào và ở địa điểm nào trên Trái Đất có thời gian ngày, đêm dài bằng nhau? Vì sao?
Câu 2: Trả lời ngắn, chỉ ghi kết quả. (1 điểm)
a. Tỉ lệ bản đồ 1: 5 000 000 cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu ki lô mét ngoài thực địa?
b. Khi giờ GMT là 20h ngày 15/10/2024 thì lúc này ở Hà Nội là mấy giờ, ngày nào?
------ HẾT ------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
--------------------
(Đề thi có 2 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM 2024-2025
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 702
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Thạch quyển gồm
A. phần trên của vỏ Trái Đất và đá granit. B. vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.
C. vỏ Ti Đất và tầng đá trầm tích, badan. D. phần trên của lớp manti và đá trầm tích.
Câu 2. Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có
A. đêm dài hơn ngày. B. ngày đêm bằng nhau.
C. ngày dài hơn đêm. D. toàn ngày hoặc đêm.
Câu 3. Đá trầm tích được hình thành
A. từ đá biến chất bị thay đổi tính chất do sức nén lớn.
B. ở nơi trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu.
C. từ dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi.
D. từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao.
Câu 4. Bồi tụ là quá trình
A. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
B. tích tụ các vật liệu đã bị phá huỷ.
C. phá huỷ và làm thay đổi tính chất đá.
D. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí ban đầu.
Câu 5. Phương pháp nào sẽ được sử dụng khi thể hiện các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện) trên bản
đồ?
A. Phương pháp chấm điểm. B. Phương pháp kí hiệu.
C. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động. D. Phương pháp khoanh vùng.
Câu 6. Khi các nhân tố ngoại lực làm dời chuyển các sản phẩm phong hóa ra khỏi vị trí ban đầu gọi là
quá trình
A. bồi tụ. B. bóc mòn. C. vận chuyển. D. phá hủy.
Câu 7. Ứng dụng phổ biến của bản đồ số trong đời sống hằng ngày là
A. tìm đường đi. B. thu phóng bản đồ.
C. lưu địa chỉ nhà. D. cập nhật kiến thức.
Câu 8. Theo Dương Lịch, các địa điểm ở Nam bán cầu, từ 22/6 đến 23/9 là thời gian mùa
A. đông. B. hạ. C. thu. D. xuân.
Câu 9. Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, phương pháp bản đồ - biểu đồ thường dùng
A. các biểu đồ. B. các mũi tên. C. các kí hiệu. D. các điểm chấm.
Câu 10. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Ti Đất là
A. khoáng vật, đất. B. đá, đất. C. nước, đất. D. khoáng vật, đá.
Câu 11. Đường chuyển ngày quốc tế được lấy theo kinh tuyến nào?
A. 180°. B. 0°. C. 90°Đ. D. 90°T.
Câu 12. Đặc điểm của vỏ Ti Đất ở kiểu vỏ lục địa
A. cấu tạo chủ yếu bằng badan. B. cấu tạo bởi 2 tầng đá.
C. có tầng trầm tích nằm dưới cùng. D. độ dày đến khoảng 70km.
Câu 13. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là
A. định vị, xác định chính xác vị trí đối tượng.
B. chống trộm cho các phương tiện.
C. điều hành sự di chuyển của các đối tượng.
D. tìm người và các thiết bị đã mất.
Câu 14. Giờ địa phương giống nhau tại các địa điểm cùng ở trên cùng một
A. vĩ tuyến. B. đại dương. C. lục địa. D. kinh tuyến.
Câu 15. Trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ là do
A. Trái Đất tự quay theo hướng từ tây sang đông.
B. trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất tự quay quanh trục.
D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
Câu 16. Hệ quả của hiện tượng đứt gãy là
A. hình thành các đồng bằng châu thổ. B. tạo ra các địa hào, địa lũy.
C. quá trình biển tiến, biển thoái. D. xuất hiện các dãy núi.
Câu 17. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thể hiện đối tượng, hiện tượng
A. có ranh giới rõ rệt. B. có sự di chuyển.
C. phân tán theo không gian. D. phân bố theo điểm cụ thể.
Câu 18. Quá trình nào sau đây làm thay đổi thành phần và tính chất hóa học của đá?
A. Phong hóa vật lí. B. Quá trình vận chuyển.
C. Phong hóa hóa học. D. Quá trình bồi tụ.
Câu 19. Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp man-ti là nhờ
A. hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất.
B. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. sự tự quay của Trái Đất theo hướng từ tây sang đông.
D. chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 20. Hoạt động nào sau đây không thuộc ngoại lực?
A. Đứt gãy. B. Vận chuyển. C. Bóc mòn. D. Phong hóa.
Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do
A. nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời. B. sự phân hủy các chất phóng xạ.
C. nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. D. sắp xếp vật chất theo tỉ trọng.
II- TỰ LUẬN
Câu 1: 2 điểm
a. Vì sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
b. Vào những ngày nào và ở địa điểm nào trên Trái Đất có thời gian ngày, đêm dài bằng nhau? Vì sao?
Câu 2: Trả lời ngắn, chỉ ghi kết quả. (1 điểm)
a. Tỉ lệ bản đồ 1: 500 000 cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu ki lô mét ngoài thực địa?
b. Khi giờ GMT là 21h ngày 15/10/2024 thì lúc này ở Hà Nội là mấy giờ, ngày nào?
------ HẾT ------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
--------------------
(Đề thi có 2 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM 2024-2025
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 703
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Theo thuyết kiến tạo mảng, nguyên nhân của các hiện tượng động đất, núi lửa là do
A. các mảng lục địa dịch chuyển xô vào nhau.
B. thạch quyển được cấu tạo bởi một số mảng kiến tạo nằm kề nhau.
C. hoạt động chuyển dịch một số mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất.
D. các lục địa tách vỡ và trôi dạt thành các bộ phận riêng biệt.
Câu 2. Vận chuyển là quá trình
A. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
B. phá huỷ và làm thay đổi tính chất đá.
C. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí ban đầu.
D. tích tụ các vật liệu đã bị phá huỷ.
Câu 3. Nơi nào trên Trái Đất có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm?
A. Vòng cực. B. Chí tuyến. C. Xích đạo. D. Hai cực.
Câu 4. Hoạt động nào sau đây không thuộc ngoại lực?
A. Bóc mòn. B. Bồi tụ. C. Phong hóa. D. Uốn nếp.
Câu 5. Quá trình nào sau đây làm phá hủy, thay đổi kích thước của đá nhưng không làm thay đổi về thành
phần hóa học của đá?
A. Phong hóa vật lí. B. Quá trình bồi tụ.
C. Phong hóa hóa học. D. Quá trình vận chuyển.
Câu 6. Giờ ở múi nào sau đây được lấy làm giờ quốc tế (giờ GMT)?
A. 24. B. 0. C. 6. D. 12.
Câu 7. Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành 3 nhóm là
A. trầm tích, granit, badan. B. macma, trầm tích, biến chất.
C. đá gơnai, đá hoa, đá phiến. D. macma, granit, badan.
Câu 8. Đặc điểm của vỏ Ti Đất ở kiểu vỏ đại dương
A. cấu tạo bởi 3 tầng đá. B. độ dày đến khoảng 70km.
C. cấu tạo chủ yếu bằng badan. D. có tầng trầm tích nằm dưới cùng.
Câu 9. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là
A. định vị, xác định chính xác vị trí đối tượng.
B. tìm người và các thiết bị đã mất.
C. điều hành sự di chuyển của các đối tượng.
D. chống trộm cho các phương tiện.
Câu 10. Đá macma được hình thành
A. từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao.
B. ở nơi trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu.
C. từ đá biến chất bị thay đổi tính chất do sức nén lớn.
D. từ dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi.
Câu 11. Nội lực là lực phát sinh từ
A. bên ngoài Trái Đất. B. bên trong Trái Đất.