SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP -------------------- (Đề thi có _3__ trang) KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề 101 Số báo danh: ........
B. Gió mùa và dòng biển. D. Khoáng sản và biển.
B. Tháng III đến tháng IV. D. Tháng I đến tháng III.
Họ và tên: .............................................................. Câu 1. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian. D. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ các vùng núi) Câu 2. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do A. Vị trí địa lí và hình thể. C. Khí hậu và sông ngòi. Câu 3. Việc khai thác các mỏ khí thiên nhiên và thu hồi khí đồng hành ở nước ta đã mở ra bước phát triển mới cho những ngành công nghiệp nào sau đây? A. Khí hóa lỏng, sản xuất phân bón, lọc - hóa dầu. B. Khí hóa lỏng, sản xuất phân bón, sản xuất điện. C. Lọc - hóa dầu, khí hóa lỏng, sản xuất điện. D. Sản xuất phân bón, sản xuất điện, lọc - hóa dầu. Câu 4. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước thấp nhất của sông Mê Công (sông Cửu Long) vào thời gian nào sau đây (theo số liệu đo ở các trạm Mỹ Thuận, trạm Cần Thơ)? A. Tháng V đến tháng X. C. Tháng X đến tháng XII. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta ? A. Làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. C. Làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. D. Giảm độ lục địa của các vùng đất phía tây. Câu 6. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là A. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực. B. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. C. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có. D. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây. Câu 7. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh (oC)
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Địa điểm
25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
TP.HC M Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP.HCM là:
B. TP. HCM: 28,090C ; Hà Nội: 24,7 0C D. TP. HCM: 27,080C ; Hà Nội: 23,49 0C
A. TP. HCM: 26,080C ; Hà Nội: 22,49 0C C. TP. HCM: 26,10C ; Hà Nội: 23,5 0C Câu 8. Đặc điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Mã đề 101 Trang 1/3
B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ.
D. Cai Kinh. B. Ngân Sơn. C. Đông Triều.
C. Lang Bian. D. Nam Decbri.
B. Tăng độ ẩm tương đối của không khí. D. Làm cho khí hậu khô hạn.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng.
B. Á- Âu và Đại Tây Dương. D. Á-Âu và Bắc Băng Dương.
B. Sông Hồng. C. Sông Mã. D. Sông Cả.
B. Lũ lên chậm xuống chậm. D. Chế độ nước thất thường.
B. vị trí địa lí giáp Biển Đông. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. độ cao khoảng từ 100m đến 200m. C. bị chia cắt do tác động của dòng chảy. D. có cả đất phù sa cổ lẫn đất đỏ ba dan. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây? A. Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Hoành Sơn. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông? B. Braian. A. Vọng Phu. Câu 12. Địa hình nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. C. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi cao. D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. Câu 13. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta? A. Mang lại lượng mưa lớn. C. Làm dịu tính nóng bức của mùa hạ. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn với Nha Trang? A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn. B. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn. C. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn. D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, xác định khu vực nào sau đây tập trung nhiều đất feralit trên đá badan? A. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. Câu 16. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định khu vực nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất? A. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 17. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây? A. Á-Âu và Thái Bình Dương. C. Á-Âu và Ấn Độ Dương. Câu 18. Đặc điểm nào sau đây của biển Đông có ảnh hưởng lớn nhất đến tự nhiên nước ta? A. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn, thềm lục địa mở rộng. C. Có diện tích lớn, lượng nước dồi dào. D. Biển kín và có các hải lưu chảy khép kín. Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất? A. Sông Đồng Nai. Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi miền Trung nước ta? A. Dòng sông ngắn và dốc. C. Có lũ vào thu - đông. Câu 21. Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam là A. tác động của vận động Tân kiến tạo. C. sự xuất hiện khá sớm của con người. Câu 22. Đặc điểm khác nhau giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long là
Mã đề 101 Trang 2/3
B. Lào và Trung Quốc. D. Lào và Campuchia.
B. Lưu vực sông Thu Bồn. D. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng).
B. Dãy núi Bạch Mã. D. Sông Hồng.
B. Đất phù sa sông. D. Đất feralit. C. Đất phèn.
B. Vùng khí hậu Tây Nguyên. D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
A. thuỷ triều xâm nhập sâu về mùa cạn. B. gồm đất phù sa trong đê và ngoài đê. C. mạng lưới sông ngòi dạy đặc hơn. D. diện tích lãnh thổ rộng lớn hơn. Câu 23. Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. có các khối núi cao và đò sộ nhất nước ta. B. có các cao nguyên ba dan, xếp tầng. C. có 3 mạch núi hướng tây bắc - đông nam. D. núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Câu 24. Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây? A. Lào và Thái Lan. C. Campuchia và Trung Quốc. Câu 25. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Vàm Cỏ Đông thuộc lưu vực sông nào sau đây? A. Lưu vực sông Mê Công. C. Lưu vực sông Đồng Nai. Câu 26. Đâu là ranh giới giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam của nước ta? A. Sông Cả. C. Dãy núi Hoành Sơn. Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, xác định loại đất chủ yếu của vùng đồng bằng sông Hồng là A. Đất cát biển. Câu 28. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định khu vực nào sau đây có lượng mưa lớn nhất từ tháng XI đến tháng IV? A. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ. C. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. Câu 29. Biển Đông có đặc điểm nào sau đây? A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Là biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương. C. Nằm ở rìa phía đông của Thái Bình Dương. D. Phía đông và đông nam mở rộng ra đại dương. Câu 30. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là do đặc điểm A. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín. B. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp. C. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa. D. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.
Mã đề 101 Trang 3/3