SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 02 trang)
Họ và tên: ........................................................................... Số báo danh: .......
I. TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM)
Câu 1. Đối với người lao động, khi bị thất nghiệp sẽ làm cho đời sống của người lao động
A. ngày càng sung túc. B. gặp nhiều khó khăn.
C. có khả năng cải thiện. D. được cải thiện đáng kể.
Câu 2. Một trong những đặc trưng bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó
giữa họ luôn luôn có sự
A. thỏa mãn. B. thỏa hiệp. C. ganh đua. D. ký kết.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
A. Lượng cung tiền đưa ra ít. B. Các chi phí đầu vào giảm.
C. Chi phí sản xuất giảm. D. Nhà nước mua ngoại tệ.
Câu 4. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong
một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định
A. tổng cầu. B. cầu. C. tổng cung. D. cung.
Câu 5. Tn thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ
A. ổn định. B. tăng lên. C. không tăng. D. giảm xuống.
Câu 6. Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm là nội dung của khái
niệm
A. lao động. B. sức lao động. C. việc làm. D. thất nghiệp.
Câu 7. Trong nền kinh tế, dấu hiệu bản để nhận biết nền kinh tế đó đang trong thời kỳ lạm
phát đó là sự
A. gia tăng nguồn cung hàng hóa. B. tăng giá hàng hóa, dịch vụ.
C. giảm giá hành hóa, dịch vụ. D. suy giảm nguồn cung hàng hóa.
Câu 8. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ
lâm vào tình trạng thất nghiệp?
A. Do tái cấu trúc hoạt động. B. Cơ chế tinh giảm lao động.
C. Đơn hàng công ty sụt giảm. D. Thiếu kỹ năng làm việc.
Câu 9. Khi thất nghiệp trong xã hội tăng cao sẽ dẫn đến
A. lượng cung càng tăng cao. B. nhu cầu tiêu dùng giảm.
C. lượng cầu càng tăng cao. D. nhu cầu tiêu dùng tăng.
Câu 10. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa
nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. lợi tức. B. cạnh tranh. C. đấu tranh. D. tranh giành.
Câu 11. Khi tham gia vào thị trường việc làm người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao
động về nội dung nào dưới đây?
A. Tiền công. B. Tiền lương hưu.
C. Trợ cấp thai sản. D. Trợ cấp thất nghiệp.
Câu 12. Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?
A. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền.
B. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp.
Mã đề 102 Trang Seq/3
C. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
D. Trời nắng nóng nên chị H có nhu cầu mua điều hòa.
Câu 13. Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi sẽ gây ra hiện
tượng như thế nào đối với nền kinh tế đó?
A. Sụp đổ hoàn toàn. B. Hiệu ứng tích cực.
C. Cung tăng liên tục. D. Bất ổn nghiêm trọng.
Câu 14. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội
dung của khái niệm
A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. khủng hoảng. D. thu nhập.
Câu 15. Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động thi khi khả năng tạo
việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng?
A. Thất nghiệp. B. Thiếu lao động. C. Lạm phát. D. Thiếu việc làm.
Câu 16. Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh
tranh là nhằm
A. Làm cho môi trường bị suy thoái.
B. Tiếp cận bán hàng trực tuyến.
C. tăng cường độc chiếm thị trường.
D. giành thị trường có lợi để bán hàng.
Câu 17. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho
các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm
A. cạnh tranh. B. thất nghiệp. C. cung cầu. D. lao động.
Câu 18. Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó lao
động trong lĩnh vực nông nghiệp có xu hướng
A. giảm. B. tăng. C. không đổi. D. giữ nguyên.
Câu 19. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc
những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. hủy hoại tài nguyên môi trường. B. sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
C. hợp lý hóa sản xuất. D. tung tin bịa đặt về đối thủ.
Câu 20. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu tăng làm cho sản xuất kinh doanh mở rộng khiến
cung tăng, trường hợp này biểu hiện nội dung nào dưới đây của quan hệ cung cầu?
A. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
B. Cung - cầu độc lập với nhau.
C. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
D. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
Câu 21. Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã, để bảo toàn giá trị
tài sản của mình, người dân có xu hướng
A. giữ nhiều tiền mặt. B. cất giữ tiền mặt.
C. đổi nhiều tiền mặt. D. tránh giữ tiền mặt.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM):
Câu 1 (2.0 điểm): Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
Theo Tổng cục Thống kê, bình quân 2 tháng đầu năm 2022, CPI tăng 1,68, so cùng kì năm
trước. Yếu tố bản khiến CPI tháng 2 tăng nhanh do giá xăng dầu tăng làm cho chi phí sản
xuất tăng lên; bên cạnh đó, việc triển khai Chương trình hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế năm
2022 - 2023 với quy 350 000 tỉ đồng cùng với các gói hỗ trợ của năm 2021 đang lan tỏa vào
mọi lĩnh vực của nền kinh tế... cũng làm tăng tổng cầu (dân tăng chi tiêu, doanh nghiệp tăng
đầu tư, chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ.
a. Chỉ số CPI 1,68% được đề cập thông tin trên phản ánh hiện tượng nền kinh tế
nước ta đang gặp phải?
b. Thông tin trên đã đề cập đến những nguyên nhân nào gây ra hiện tượng đó?
Câu 2 (1.0 điểm): Bằng những hiểu biết của mình về vấn đề lao động việc làm em hãy
làm rõ câu tục ngữ sau: “ Một nghề thì chín, chín nghề thì chết”
Mã đề 102 Trang Seq/3
------ HẾT ------
Mã đề 102 Trang Seq/3