
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT TỐ HỮU
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN GDKT&PL - LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 Phút.
Họ tên: ............................................................... Lớp: ...................
Phần I (6 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
18, mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn 1 phương án trả lời.
Câu 1. Quá trình liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia với nhau dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng
có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau là biểu hiện của hình thức hợp tác quốc tế ở cấp độ
A. hội nhập toàn diện. B. hội nhập khu vực. C. hội nhập song phương. D. hội nhập toàn cầu.
Câu 2. Trong điều kiện toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế giúp mỗi quốc gia có cơ hội
A. mở mang trí tuệ. B. mở rộng thị trường. C. mở rộng chủ quyền. D. mở rộng lãnh
thổ.
Câu 3. Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, người ta không căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào
dưới đây?
A. Chỉ số giá cả của hàng hóa. B. Mức thu nhập của người dân.
C. Chỉ số phát triển con người. D. Chỉ số bất bình đẳng xã hội.
Câu 4. Việc làm nào dưới đây góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết
việc làm?
A. Chia đều các nguồn thu nhập. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Bảo trợ hoạt động truyền thông. D. Chấp hành quy tắc công cộng.
Câu 5. Ngày 14/1/1998, tại Thủ đô Kuala Lumpur, Malaysia, Việt Nam đã chính thức trở thành
thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC). Việc gia nhập APEC là
biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây?
A. Song phương. B. Toàn cầu. C. Toàn quốc. D. Khu vực.
Câu 6. Chính sách trợ giúp xã hội không nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây?
A. Hỗ trợ người có hoàn cảnh khó khăn. B. Gia tăng sự phân hóa, bất bình đẳng.
C. Giúp người yếu thế ổn định cuộc sống. D. Thực hiện bình đẳng trong xã hội.
Câu 7. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời
kỳ gốc là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tăng trưởng kinh tế. B. Hội nhập kinh tế. C. Tăng trưởng xã hội. D. Phát triển kinh tế.
Câu 8. Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm
giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro
hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội là nội dung
của khái niệm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm xã hội. B. An sinh xã hội. C. Thượng tầng xã hội. D. Chất lượng cuộc sống.
Câu 9. Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam đã phối hợp với 28 tỉnh, thành phố hỗ trợ cho trẻ em mồ côi
mất cha, mẹ do COVID-19 (mức 05 triệu đồng/trẻ em) và 124 triệu đồng cho 124 trẻ em sơ sinh là
con của sản phụ bị nhiễm COVID-19 (mức 01 triệu đồng/trẻ em). Thông tin trên đề cập đến nội
dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội. B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo. D. Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 10. Đối với sự phát triển kinh tế xã hội, chính sách an sinh xã hội có vai trò nào dưới đây?
A. Khắc phục rủi ro gặp phải. B. Nâng cao chất lượng đời sống.
C. Giải quyết các vấn đề xã hội. D. Nâng cao vị thế của cá nhân.
Câu 11. Một trong những quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội là bị ốm đau hoặc nghỉ thai
sản, nếu đủ điều kiện họ sẽ được nhận
Mã đề 122 Trang Seq/3