Trang 1/2 - Mã đề H01
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH
KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN HÓA HỌC - LỚP 11
Thời gian làm bài : 45 Phút
(Đề có 2 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ, tên: ............................................................... Lớp: ...................
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7,00 điểm)
Câu 1: Chất điện li là chất khi tan trong nước
A. phân li hòan toàn thành ion. B. phân li một phần ra ion.
C. tạo dung dịch dẫn điện tốt. D. phân li ra ion.
Câu 2: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
B. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.
C. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
D. phân tử nitơ không phân cực.
Câu 3: Cho phản ứng: Cu + HNO3loãng
0
t

Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất (số nguyên tối
giản nhất) trong phương trình trên là
A. 16. B. 10. C. 20. D. 12.
Câu 4: Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3
A. +3. B. +5. C. -5. D. +4.
Câu 5: Cho dãy các chất: (NH4) 2SO4, NaCl, ZnCl2, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung
dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 6: Kim loại nào sau đây bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội?
A. Cu. B. Al. C. Zn. D. Pb.
Câu 7: Một dung dịch có nồng độ [H+] = 3,0. 10-12 M. Dung dịch có môi trường
A. trung tính. B. bazơ. C. ng tính. D. axit.
Câu 8: Dung dịch X có pH = 9, dung dịch Y có pH = 11. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X có tính bazơ yếu hơn Y. B. Tính bazơ của X bằng Y.
C. X có tính bazơ mạnh hơn Y. D. X có tính axit yếu hơn Y.
Câu 9: Khi cho giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí amoniac thì giấy quỳ
A. chuyển sang màu đỏ.
B. mất màu.
C. chuyển sang màu xanh.
D. không chuyển màu.
Câu 10: Theo thuyết Areniut, chất nào sau đây là bazơ?
A. NaOH. B. H2SO4. C. HCl. D. Na2SO4.
Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. HCl. B. NaCl. C. HF. D. KOH.
Câu 12: HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. CaCO3, Fe(OH)3, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3.
C. KOH, FeS, Cu(OH)2. D. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3.
Câu 13: Phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O, biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây?
A. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
C. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O. D. H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O.
Câu 14: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3
A. Ag, NO2, O2. B. Ag2O, NO, O2. C. Ag2O, NO2, O2. D. Ag, NO, O2.
Câu 15: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để
A. tổng hợp amoniac. B. làm môi trường trơ.
C. tổng hợp phân đạm. D. sản xuất axit nitric.
Câu 16: Muối axit là muối
Mã đề H01
Trang 2/2 - Mã đề H01
A. tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh .
B. tạo bởi axit yếu và bazơ yếu.
C. mà anion gốc axit không còn nguyên tử hiđro có khả năng phân li ra ion H+.
D. mà anion gốc axit vẫn còn nguyên tử hiđro có khả năng phân li ra ion H+.
Câu 17: Phương trình ion thu gọn cho biết
A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất.
C. không tồn tại phân tử trong dung dịch chất điện li.
D. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Câu 18: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh
A. tính bazơ của NH3.
B. tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3.
C. tính khử của NH3.
D. tính tan nhiều trong nước của NH3.
Câu 19: Amoni nitrat có công thức hóa học là
A. NH4NO3. B. (NH4)2NO2. C. (NH4)2NO3. D. NH4NO2.
Câu 20: Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
A. N2 + 6Li
o
t

2Li3N. B. N2 + O2
o
t

2NO. .
C. N2 + 3Mg
o
t

Mg3N2. D. N2 + 3H2 2NH3.
Câu 21: Nhóm ion nào sau đây tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-. B. Na+, OH-, HCO3-, Mg2+.
C. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+. D. K+, Ba2+, OH-, Cl-.
II. TỰ LUẬN: (3,00 điểm)
Câu 1 (1,00 điểm). Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+, x mol Ca2+ và 0,5 mol Cl-. Tính khối lượng rắn
khan thu được sau khi cô cạn cẩn thận dung dịch X.
Câu 2 (2,00 điểm): Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Fe và Cu vào dumg dịch HNO3
loãng, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch muối Y.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu?
b. Nhiệt phân hoàn toàn lượng muối Y trên trong bình kín không cha không khí, sau mt thi gian thu đưc hn
hp khí Z. Hp th hoàn toàn Z vào nước đ đưc 6 lít dung dịch T. Tính pH ca dung dch T?
----------- HẾT ----------
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Na = 23; Ca = 40; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; N = 14.
Chú ý: Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học.
1
KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN HÓA HỌC - LỚP 11
Thời gian làm bài : 45 Phút
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trắc nghiệm trả lời đúng được 0,33 điểm X 21 câu = 7,00 điểm
H01
H02
H03
H04
H05
H06
H07
H08
1
D
D
D
A
D
C
C
A
2
B
C
C
A
C
D
B
A
3
C
A
D
B
C
A
B
B
4
B
C
C
A
B
D
D
B
5
C
D
D
C
A
D
D
D
6
B
A
D
D
B
A
C
A
7
B
D
B
B
A
D
C
A
8
A
A
B
D
B
B
B
C
9
C
D
D
B
B
C
A
C
10
A
A
C
B
C
C
A
A
11
C
C
A
A
D
C
B
A
12
D
B
B
D
C
D
A
A
13
D
D
D
B
A
A
B
A
14
A
B
A
D
C
C
C
C
15
A
C
D
A
B
D
A
D
16
D
B
B
B
B
D
D
A
17
D
D
D
A
D
B
B
B
18
B
D
A
B
C
B
B
A
19
A
A
B
C
D
D
A
D
20
B
A
B
A
A
D
B
C
21
D
C
B
B
A
C
C
C
2
II. TỰ LUẬN (3,00 điểm)
Mã đề: H01, H03, H05, H07
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 (1,00 đim). Mt dung
dch X cha 0,1 mol Na+, x mol
Ca2+ và 0,5 mol Cl-. Tính khi
ng rắn khan thu được sau khi
cô cn cn thn dung dch X.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
0,1+ 2x = 0,5
=> x = 0,2
m rắn = 0,1x23 + 0,2x40 + 0,5x35,5 = 28,05 gam
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 2 (2,00 đim): Hòa tan
hoàn toàn 15,2 gam hn hp hai
kim loi gm Fe và Cu vào
dumg dch HNO3 loãng thu
được 4,48 lít khí NO (sn phm
kh duy nht đktc) và dung
dch mui Y.
a. Tính phần trăm khối lượng
mỗi kim loại có trong hỗn hợp
ban đầu?
b. Nhiệt phân hoàn toàn lượng
muối Y trên trong bình kín
không chứa không khí, sau mt thi
gian thu đưc hn hp khí Z. Hp
th hoàn tn Z vào nưc đ đưc 6
lít dung dch T. Tính pH ca dung
dch T?
a/ n NO = 0,2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu
Fe0 → Fe+3 + 3e; Cu0 → Cu+2 + 2e
x 3x y 2y
N+5 +3e → N+2
0,6 0,2
56x + 64y = 15,2
3x + 2y = 0,6
=> x = 0,1; y = 0,15
%mFe = 0,1x56x100/15,2 = 36,84%; %mCu= 63,16%
b/ 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
0,1 0,3 0,075 mol
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
0,15 0,3 0,075 mol
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,6 0,15 0,6 mol
nH+ = n HNO3 = 0,6
[H+] = 0,6/6 = 0,1 M => pH = 1
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Viết đúng cả 3
PT được 0,5đ.
Nếu HS viết
đúng 2 PT thì
được 0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
Mã đề: H02, H04, H06, H08
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 (1,00 đim). Mt dung
dch X cha 0,1 mol Cu2+, x mol
Cl- và 0,3 mol K+. Tính khi
ng rắn khan thu được sau khi
cô cn cn thn dung dch X.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
0,1.2+ 0,3 = x
=> x = 0,5
m rắn = 0,1x64 + 0,3x39+ 0,5x35,5 = 35,85 gam
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 2 (2,00 điểm): Hòa tan
hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp hai
kim loại gồm magie, nhôm vào
dumg dịch HNO3 đặc; nóng, thu
được 17,92 lít khí NO2 (sản
phẩm khử duy nhất ở đktc) và
dung dịch Y.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim
loại có trong hỗn hợp ban đầu?
b. Nhiệt phân hoàn toàn lượng
muối Y trên trong bình kín
không chứa không khí, sau mt thi
gian thu đưc hn hp khí Z. Hp
th hoàn tn Z vào nưc đ đưc 8
lít dung dch T. Tính pH ca dung
dch T?
a/ n NO2 = 0,8 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Al
Mg0 → Mg+2 + 2e; Al0 → Al+3 + 3e
x 2x y 3y
N+5 + 1e→ N+4
0,8 0,8
24x + 27y = 7,8
2x + 3y = 0,8
=> x = 0,1; y = 0,2
%mMg= 0,1x24x100/7,8 = 30,77%; %mAl= 69,23%
b/
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2
0,1 0,2 0,05 mol
4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
0,2 0,6 0,15 mol
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,8 0,2 0,8 mol
nH+ = n HNO3 = 0,8
[H+] = 0,8/8 = 0,1 M => pH = 1
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Viết đúng cả 3
PT được 0,5đ.
Nếu HS viết
đúng 2 PT thì
được 0,25đ
0,25đ
0,25đ