BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: HÓA HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị kiến thức TT Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1

Sự điện li 2 1

SỰ ĐIỆN LI 1

3 1 Axit, bazơ và muối

Nhận biết: - Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất không điện li - Tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Nhận biết được một chất là chất điện li, chất không điện li Thông hiểu: - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, - Phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. Vận dụng - Viết được nồng độ ion của dung dịch chất điện li mạnh Nhận biết: - Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A- rê-ni-ut. - Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. - Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. Thông hiểu: - Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. (Kết hợp đếm số lượng axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trong các chất cho trước) Vận dụng: - Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

1 2 Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ

- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. (Tính nồng độ mol/l của ion theo phương trình điện li của hai hoặc ba chất điện li mạnh trong cùng dung dịch) Nhận biết: - Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. - Khái niệm về pH. Môi trường trung tính có pH = 7; môi trường axit có pH < 7; môi trường kiềm có pH >7. - Định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. - Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng Thông hiểu: - Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. Vận dụng: - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh - Giải bài toán có sử dụng đại lượng pH - Tình huống thực tiễn liên quan đến pH Nhận biết: - Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu.

1 2

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

+ Tạo thành chất khí. Thông hiểu: - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

2

Nitơ 1 1

1 1 NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ

2 1 Amoniac và muối amoni

Vận dụng: - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. - Giải bài toán có sử dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch. Nhận biết: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Cấu tạo phân tử; điều chế nitơ trong trong công nghiệp - Biết được nitơ có tính oxi hóa và tính khử. Thông hiểu: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học nito Vận dụng: - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong một phản ứng quen thuộc. Vận dụng cao: - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. Nhận biết: -tính chất vật lí của amoniac (tính tan, tỉ khối, màu, mùi). Ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Biết được amoniac có tính bazơ yếu và tính khử. - Tính chất vật lí của muối amoni (trạng thái, màu sắc, tính tan). - Ứng dụng của muối amoni. - Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.

2 1 Axit nitric và muối nitrat

Thông hiểu: - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi). - Tính chất hoá học của muối amoni: Hiểu được sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa muối amoni với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân. - Viết PTHH thể hiện tính chất hóa học - Phương pháp nhận biết muối amoni Vận dụng: -Giải toán về muối amoni, sản xuất amoniac Nhận biết: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của HNO3 (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). - HNO3 là một trong những axit mạnh nhất. - Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2.. Thông hiểu: - Viết PTHH thể hiện tính chất HNO3 - Xác định vai trò HNO3 trong phản ứng hóa học Vận dụng: - Giải bài toán liên quan đến amoniac, muối amoni, muối nitrat. - Giải bài toán phản ứng của kim loại, oxit kim loại với dung dịch HNO3. - Tổng hợp lý thuyết về nitơ và các hợp chất của nitơ. Vận dụng cao: - Giải quyết vấn đề thực tiễn, thực nghiệm có liên quan đến nitơ và hợp chất của nó. - Giải được bài toán liên quan đến phản ứng điều chế amoniac, bài toán KL với HNO3.

Tổng 12 9 1 1

Lưu ý: - Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó). - Giáo viên ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: Sự điện li hoặc Axit, bazơ và muối hoặc Sự điện li của nước.pH.Chất chỉ thị axit-bazơ hoặc Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Giáo viên ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: Nitơ hoặc Amoniac và muối amoni hoặc Axit nitric và muối nitrat. - Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở đơn vị kiến thức: Nitơ hoặc Amoniac và muối amoni hoặc Axit nitric và muối nitrat. - Hai câu ở mức độ vận dụng không lấy trong cùng một đơn vị kiến thức để đảm bảo vùng kiến thức kiểm tra được phủ rộng trên toàn bộ chương trình học.

Trường THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Tổ Lí-Hóa

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HÓA HỌC - LỚP 11 (Kiến thức từ đầu năm đến bài Axit nitric, muối nitrat) Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung kiến thức của chương TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Vận dụng cao TL TNKQ

Sự điện ly

1

- Viết được pt ion thu gọn từ phương trình phân tử và ngược lại. - Dựa vào điều kiện của phản ứng trao đổi ion xét sự tồn tại của các ion, chất, hỗn hợp trong dung dịch. - Tính được pH từ CM ion, chất trong dung dịch và ngược lại. - Giải bài toán có sử dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch. - Giải được bài toán có sử dụng đại lượng pH. - Nêu được định nghĩa, xác định được chất điện li, chất không điện li, axit, bazơ theo A-re-ni-ut, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hòa, muối axit. - Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào [H+] hoặc pH. - Xác định được điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly.

7 0 0 1 0 0 0 6 Số câu

2 +1/3 0 0 1,0 0 0 0 2 Số điểm 13TN 1TL 16/3

2 - Giải bài toán liên quan đến amoniac, muối amoni, muối nitrat. - Giải bài toán phản ứng của kim loại, oxit kim loại với dung dịch HNO3. - Tổng hợp lý thuyết về nitơ và các hợp chất của nitơ.

Nitơ- Phot pho (Đến hết bài Axit nitric, muối nitrat) - Xác định được công thức hóa học của chất từ tên gọi và ngược lại. - Nêu được cấu tạo nguyên tử, phân tử, hóa học, điều chế trong công nghiệp, ứng dụng của nitơ -- Nêu được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, hóa học, trạng thái tự nhiên, điều chế, ứng dụng của hợp chất của nitơ. - Giải quyết vấn đề thực tiễn, thực liên có nghiệm quan đến nitơ và hợp chất của nó. - Giải được bài toán liên quan đến phản ứng điều chế amoniac, bài toán KL với HNO3.

- Viết được ptpư thể hiện tchh của nitơ và các hợp chất của nitơ. - Nêu hiện tượng và giải thích. - Xác định được vai trò của các chất trong một phản ứng (oxi hóa khử) cụ thể. - Xác định các cặp chất có phản ứng với nhau được hay không.

0 0 3 1 Số câu Số điểm 5 1 +2/3 0 0 0 0 1 1 0 0 1 1 8TN 2TL 14/3

Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung kiến thức của chương

Tổng câu Tổng điểm TNKQ 12 4 TNKQ 0 0 TNKQ 9 3 TNKQ 0 0 TL 0 0 TL 2 2,0 21TN3TL 10,0

Vận dụng cao TL TL 1 0 1 0 Ghi chú: Không đưa các bài tập nặng về tính toán, ít bản chất hóa học trong dạy học, thi, kiểm tra đánh giá. Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA

KIEM TRA GIUA KI 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN HÓA HỌC LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 21 câuTN, 3TL) (Đề có 2 trang)

MÃ ĐỀ 001

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................

B. cation (ion dương). D. anion (ion âm).

Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học I. Trắc nghiệm Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các A. chất. C. ion trái dấu. Câu 2: Chất nào dưới đây không điện li? A. HClO3. C. MgCl2.

B. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ).

Câu 3: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học do

C. Al. D. CuSO4.

B. Fe(OH)3.

C. CaO. D. Ba(OH)2.

B. Fe3O4.

A. phân tử nitơ không phân cực. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. C. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. D. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. Câu 4: Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính? A. Zn(OH)2. Câu 5: HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với A. Fe2O3. Câu 6: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây đều tạo ra hợp chất khí?

B. O2, Ca, Mg.

C. Li, Mg, Al. D. Li, H2, Al.

D. NaCl

C. NH4HCO3

C. 0,01M.

D. 0,05M.

B. 0,02M.

A. H2, O2 . Câu 7: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây: B. CaCO3 A. (NH4)3PO4 Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amoniac có tính bazơ mạnh. B. Amoniac thể hiện tính khử trong phản ứng với oxi. C. Amoniac là chất khí không màu, không mùi, không vị. D. Amoniac ít tan trong nước. Câu 9: Dung dịch HCl có pH = 1 thì nồng độ của HCl là A. 0,1M. Câu 10: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng? A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat. C. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp. D. Các muối nitrat dễ bị phân hủy bởi nhiệt Câu 11: Có thể nhận biết muối amoni bằng kiềm mạnh vì A. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và xốc.

C. HCl.

D. KOH.

C. N2

B. N2O

D. NO2

C. HCl.

B. NaCl.

D. CH3COOH.

-, SO4 2-. 2-, OH-.

→ MgCl2 + BaSO4.

B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. D. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3.

B. D.

B. trung tính.

C. lưỡng tính.

D. axit.

C. CH3COOK. D. NH4NO3.

B. NaHSO4.

B. thoát ra một chất khí không màu hóa nâu trong không khí. C. thoát ra chất khí không màu, không mùi. D. muối amoni chuyển thành màu đỏ. Câu 12: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? B. NaCl. A. K2SO4. Câu 13: Khí nào có tính gây cười? A. NO Câu 14: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. H2SO4. Câu 15: Dãy gồm các axit 2 nấc là: A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3. C. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3. D. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. Câu 16: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Ag+, Na+, NO3 -, Cl-. B. H+, Fe3+, NO3 D. Mg2+, K+, SO4 C. Al3+, NH4+, Br-, OH-. Câu 17: Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi ion? A. 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2. C. MgSO4 + BaCl2 Câu 18: Phương trình điện li viết đúng là A. C. Câu 19: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết A. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. B. những ion nào tồn tại trong dung dịch. C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. nồng độ những ion nào tồn tại trong dung dịch lớn nhất. Câu 20: Một dung dịch có nồng độ [H+] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch thu được có tính chất A. kiềm. Câu 21: Muối nào sau đây là muối axit? A. Na3PO4. II. Tự luận Câu 1.(1,0 điểm): Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X? Câu 2 (1 điểm): Hòa tan 5,44 gam hỗn hợp Fe và Ag trong HNO3 đặc, nóng (vừa đủ) thu được 2,24 lít (ở đktc) NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa 2 muối. a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Cô cạn muối trong dung dịch X, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m? Câu 3 (1 điểm) : Dân gian ta có câu: "Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên"

Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích câu nói trên (để thuyết phục mỗi lập luận cần có phương trình hóa học đi kèm).

--- HẾT ------

KIEM TRA GIUA KI 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN HÓA HỌC LỚP 11 - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 21 câuTN, 3TL)

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA

(Đề có 2 trang)

MÃ ĐỀ 002

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................

D. Al, Zn

C. Cu

-

B. NaOH Na+ + OH- Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học I. Trắc nghiệm Câu 1: Dãy gồm các axit 2 nấc là: A. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3. B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3. C. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. D. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. Câu 2: Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là A. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ. B. theo kiểu bazơ. C. vì là bazơ yếu nên không phân li. D. theo kiểu axit. Câu 3: Kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội? A. Al, Fe B. Ag Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. HNO3 là một axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh. B. Muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân đạm (NH4NO3, NaNO3…) trong nông nghiệp. C. Nhiều chất hữu cơ bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc D. Axit nitrit đặc khi tác dụng với C, S, P nó khử các phi kim đến mức oxi hóa cao nhất. Câu 5: Phương trình điện li viết đúng là A. H2SO4 → 2H+ + SO4

C. HF H+ + F- D. AlCl3 → Al3+ + Cl3-

B. HCl.

C. NaOH.

D. KCl.

C. NaCl D. NH4HCO3

B. CaCO3

B. Dung dịch NaF. D. Dung dịch HF trong nước.

Câu 6: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết A. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. B. những ion nào tồn tại trong dung dịch. C. nồng độ những ion nào tồn tại trong dung dịch lớn nhất. D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Na2SO4. Câu 8: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây: A. (NH4)3PO4 Câu 9: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các A. chất. B. anion (ion âm). C. ion trái dấu. D. cation (ion dương). Câu 10: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện? A. NaF nóng chảy. C. NaF rắn, khan. Câu 11: Để hòa tan kim loại Cu, không dùng được dung dịch nào dưới đây ? B. Dung dịch NaHSO4 dư A. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl D. Dung dịch FeCl3 dư C. Dung dịch axit H2SO4 đặc nóng. Câu 12: Phương trình phân tử nào sau đây có phương trình ion rút gọn là

B. Lưỡng tính. D. Trung tính.

C. O2, Ca, Mg. D. Li, H2, Al.

C. 0,002 M.

B. 0,001 M.

D. 0,03 M.

C. 1.

D. 2.

B. 3.

– , OH –.

–.

+, Ba2+, NO3

+, Na+, NO3

– , NH4

2-.

B. HSO4 D. K+, H +, Ba2+, CO3

B. Ca(HCO3)2 D. NaCl

A. B. C. D. Câu 13: Một dung dịch có nồng độ [H+] = 2,5.10-4 mol/l. Môi trường của dung dịch thu được có tính chất? A. Kiềm. C. Axit. Câu 14: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây đều tạo ra hợp chất khí? B. H2, O2 . A. Li, Mg, Al. Câu 15: Dung dịch HCl có pH = 3 thì nồng độ của HCl là : A. 0,1 M. Câu 16: Cho NH3 vào lần lượt các dung dịch : KCl, H2SO4, FeCl2, BaCl2, AlCl3. Số trường hợp có kết tủa sau phản ứng? A. 4. Câu 17: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch ? A. NH4 C. Na+ , Cl – , S2–, Cu2+. Câu 18: Muối nào sau đây không phải là muối axít? A. KHS C. NaHSO4 Câu 19: Có thể nhận biết muối amoni bằng kiềm mạnh vì A. muối amoni chuyển thành màu đỏ. B. thoát ra một chất khí không màu hóa nâu trong không khí. C. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và xốc. D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.

D. 4

C. 3

Câu 20: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để A. sản xuất axit nitric. B. tổng hợp phân đạm. C. làm môi trường trơ trong luyện kim,điện tử. D. tổng hợp ammoniac. Câu 21: Trong các dd sau: nước chanh; dịch dạ dày; giấm; nước vôi trong; máu người. Số dung dịch có môi trường axit? B. 2 A. 1 II. Tự luận Câu 1 (1,0 điểm): Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

Câu 2 (1 điểm): Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa 2 muối và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Cô cạn muối trong dung dịch X, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m? Câu 3 (1 điểm) : Dân gian ta có câu: "Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên" Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích câu nói trên (để thuyết phục mỗi lập luận cần có phương trình hóa học đi kèm).

--- HẾT ------

ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1- MÔN HÓA 11- NĂM HỌC 2022-2023 I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (21 câu: 7 điểm) mamon made HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111 HOA111 111

115 1 B 2 B 115 3 D 115 4 D 115 115 5 A 115 6 A 115 7 A 115 8 C 115 9 C 115 10 B 115 11 A 115 12 C 13 B 115 14 D 115 115 15 C 16 B 115 17 D 115 115 18 A 19 D 115 115 20 C 115 21 A

113 1 A 113 2 B 3 A 113 4 D 113 113 5 B 113 6 C 7 B 113 113 8 A 9 D 113 113 10 C 113 11 A 12 D 113 113 13 C 113 14 A 113 15 B 113 16 C 17 C 113 18 D 113 19 B 113 20 D 113 113 21 B

1 D 2 B 3 D 4 A 5 C 6 A 7 D 8 B 9 B 10 C 11 B 12 C 13 A 14 C 15 A 16 D 17 B 18 D 19 A 20 C 21 C

1 B 2 A 3 A 4 C 5 D 6 D 7 A 8 B 9 C 10 A 11 D 12 B 13 D 14 C 15 A 16 C 17 A 18 B 19 D 20 B 21 C

117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117

HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222 HOA222

112 112 112 112 112 112 112 112 112 112 112 112 112 112 132 112 112 112 112 112 112

1 B 2 A 3 B 4 C 5 B 6 C 7 B 8 C 9 A 10 D 11 A 12 C 13 B 14 A 15 D 16 A 17 D 18 C 19 D 20 D 21 C

114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114 114

1 B 2 C 3 D 4 C 5 B 6 C 7 C 8 A 9 A 10 D 11 A 12 B 13 B 14 A 15 A 16 B 17 C 18 D 19 D 20 D 21 A

116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116 116

1 A 2 D 3 C 4 A 5 D 6 C 7 A 8 B 9 B 10 D 11 D 12 C 13 C 14 A 15 B 16 C 17 D 18 B 19 A 20 D 21 B

118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118 118

1 D 2 B 3 A 4 C 5 D 6 A 7 C 8 B 9 A 10 C 11 C 12 B 13 B 14 D 15 C 16 D 17 A 18 D 19 A 20 B 21 B

II/. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)

MÃ ĐỀ :111,113,115,117

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

- =0,02 mol

+=0,04 mol, nOH

0,25đ 0,25đ 1,0 1

0,25đ

0,25đ

1,0 2

1,0 3 nH PTPU: H+ + OH- → H2O → [H+] dư = (0,04-0,02)/0,2 = 0,1 M → pH=1 (HS có thể giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa) Số mol NO2=0,05 0,25 đ Fe+6HNO3→ Fe(NO3)3+3NO2+3H2O (2pt )0,25đ Ag+2HNO3→ AgNO3+NO2+H2O %Fe=20,59, %Ag=79,41 0,25đ m gam chất rắn= 5,92 gam 0,25đ (HS có thể giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa) HS lập luận đúng 4pthh, mỗi pt đúng 0,25 đ

MÃ ĐỀ :112,114,116,118

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

- =0,04 mol

+=0,02 mol, nOH

0,25đ 0,25đ 1,0 1

0,25đ

0,25đ

1,0 2

1,0 3 nH PTPU: H+ + OH- → H2O → [OH-] dư = (0,04-0,02)/0,2 = 0,1 M → pH=13 (HS có thể giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa) Số mol NO=0,03 0,25 đ 3Cu+8HNO3→ 3Cu(NO3)2+2NO+4H2O Al+4HNO3→ Al(NO3)3+NO+2H2O (2pt )0,25đ %Cu=87,67, %Al=12,33 0,25đ m gam chất rắn= 2,91 gam 0,25đ HS có thể giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa) HS lập luận đúng 4pthh, mỗi pt đúng 0,25 đ